Cách tính lũy thừa bằng máy tính

Lũy thừa là một phép toán quan trọng và vô cùng quen thuộc đối với chúng ta, nhất là các bạn học sinh, sinh viên. Vậy làm Cách nào để đổi số tự nhiên ra số lũy thừa [số mũ] trên máy tính cầm tay đơn giản và chính xác nhất? Bài viết sẽ hướng dẫn cho bạn Cách đổi số tự nhiên ra số mũ trên máy tính cầm tay, máy tính bỏ túi dễ dàng, cùng xem ngay bên dưới với natufood nhé !

Dưới đây là hướng dẫn Cách tìm số mũ trên máy tính casio đầy đủ chi tiết hãy cùng tham khảo ngay bên dưới đây nhé :

Bước 1: Nhập số cần đổi > Nhấn phím =”.

Cách tìm số mũ trên máy tính casio

Tiến hành nhập số tự nhiên cần đổi

Bước 2: Nhấn phím SHIFT > Nhấn phím FACT.

Cách đổi số tự nhiên ra số mũ trên máy tính

Lần lượt nhấn phím Shift và FACT để đổi thành số mũ

Bước 3: Hiển thị kết quả.

Cách đổi số tự nhiên ra lũy thừa bằng máy tính

Hiển thị kết quả hình ảnh

Tiếp theo đây là Cách ngược lại Cách đổi số mũ trên máy tính casio ra số tự nhiên đày đủ hãy cùng tìm hiểu Cách bấm máy tính tìm số mũ beenduowis đây nào :

Bước 1: Nhập số tự nhiên > Nhấn phím x“.

Cách bấm số mũ trên máy tính casio fx 570vn plus

Tiến hành nhập số tự nhiên và nhấn phím x

Bước 2: Nhập số mũ phù hợp > Nhấn phím =”.

Cách bấm máy tính lũy thừa

Tiến hành nhập số mũ phù hợp

Bước 3: Hiển thị kết quả.

Cách bấm số mũ trên máy tính casio fx-570es plus

Hiển thị kết quả hình ảnh

Trả lời: Vì máy tính mình sử dụng thuộc dòng máy Casio FX 570 ES, Casio FX 570 ES Plus,… Không hỗ trợ tính năng trả kết quả về độ. Để chắc chắn kết quả hiển thị là số tự nhiên và số mũ, bạn nên kiểm tra dòng máy tính Casio của mình để xác định rằng máy được hỗ trợ tính năng chuyển đổi ra số mũ. Máy tính có hỗ trợ tính năng chuyển đổi số mũ là máy có ký hiệu Fact trên phím o’’’. Đây là Cách bấm số mũ trên máy tính casio fx 570vn plus mới nhất khắc phục tình trạng trả về độ.

Cách bấm số mũ trên máy tính casio

KẾT LUẬN CHUNG VỀ “ CÁC SỐ CUỐI CỦA LUỸ THỪA” giúp học sinh giải các bài toán lũy thừa nhanh hơn trong các cuộc giỏi máy tính Casio

I.-Tính chất

1.- Luỹ thừa 100k[k nguyên dương] của:

* Các số  có chứa thừa số 2 mà không chứa thừa số 5 đều chấm dứt bằng 376           

  * Các số  có chứa thừa số 5 mà không chứa thừa số 2 đều chấm dứt bằng 625

* Các số  có chứa đồng thời thừa số 2 và 5 đều chấm dứt bằng 000

* Các số khác đều chấm dứt bằng 001

2.- Luỹ thừa  500k [hay1000k][k nguyên dương] của:

* Các số  có chứa thừa số 2 mà không chứa thừa số 5 đều chấm dứt bằng  9376                                            

* Các số  có chứa thừa số 5 mà không chứa thừa số 2 đều chấm dứt bằng  0625

* Các số  có chứa đồng thời thừa số 2 và 5 đều chấm dứt bằng 0000

* Các số khác đều chấm dứt bằng 0001

 . . . . . . .. . . . . [có thể suy rộng đến luỹ thừa 5000k , . . . ]

3.-Các số có chữ số cuối là số 5 mang lũy thừa   8, 16, 32, 64, . .. có các chữ số cuối  giống nhiều chữ số cuối  của  số. . . 59918212890625  [số có đuôi luỹ thừa bất biến].

4.-Các số có chữ số cuối là số 6 mang lũy thừa  5, 25, 125, 625, . .. có các chữ số cuối  giống nhiều chữ số cuối  của  số   . . . 40081787109376 [số có đuôi luỹ thừa bất biến].

II.-Ứng dụng

 Ứng dụng phần nầy , ta tìm được các chữ số cuối cùng bên phải của các luỹ thừa như sau:

a/* Nếu a là số không chứa thừa số 2, 5, ta chỉ đọc kết quả của hay  [hoặc  ] tuỳ ta muốn biết ba hay bốn chữ số cuối cùng.

 Ví dụ :     [mod ]

               [mod ]

b*/ Nếu a là số có  chứa thừa số 2 hoặc 5

*Và nếu n-100k hay n-1000k [hoăc n-500k] lớn hơn hay bằng  3 hoặc 4[theo thứ tự], ta   cũng chỉ đọc hay [hoặc  ].

 Ví dụ     [mod ] 

*Và nếu n-100k hay n-1000k [hoăc n-500k ] nhỏ hơn   3 hoặc 4[theo thứ tự] , ta phải lấy  hay [hoặc  ] nhân cho [9]376 [nếu a chứa thừa số 2] hay nhân cho [0]625 [nếu a chứa thừa số 5]

Ví dụ :

[mod ]

[mod ]

                      [phải nhân cho 9376 vì 3

Chủ Đề