Cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron FeO H2SO4

Câu 367739: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:


a] FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O


b] Al + HNO3 → Al[NO3]3 + N2 + H2O


c] Fe[OH]2 + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O

Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron:


1. Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.


2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.


3. Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.


4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 = H2O + Fe2[SO4]3 + SO2 [viết phương trình ion rút gọn]

2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 4H2O + SO2

Tìm hiểu về H2SO4

Công thức axit sulfuric
Axit sunfuric là một trong những axit khoáng quan trọng nhất với nhiều ứng dụng.

Công thức và cấu tạo: Công thức hóa học của axit sunfuric là H2SO4 và khối lượng phân tử của nó là 98,079 g / mol. Cấu trúc hóa học của nó được hiển thị bên dưới. Nguyên tử lưu huỳnh liên kết với hai nguyên tử oxy thông qua liên kết đôi và hai nhóm hydroxyl [OH] thông qua liên kết đơn. Nó là một axit diprotic, vì nó có thể giải phóng hai proton.

Sự xuất hiện: Axit sulfuric được hình thành tự nhiên do quá trình oxy hóa các khoáng chất sulfua trong đá. Axit sunfuric loãng cũng được hình thành trong khí quyển bằng cách oxy hóa lưu huỳnh điôxít [do đốt nhiên liệu] khi có hơi ẩm, cuối cùng kết tủa dưới dạng ‘mưa axit’.

Điều chế: Axit sunfuric được điều chế thương mại bằng phản ứng của nước với lưu huỳnh trioxit.

SO3 + H2O → H2SO4

Lưu huỳnh trioxit [SO3] được hình thành do phản ứng của lưu huỳnh đioxit và oxy được xúc tác bởi vanadi oxit, bằng quá trình tiếp xúc hoặc quá trình buồng.

Tính chất vật lý: H2SO4 là chất lỏng nhớt không màu hoặc hơi vàng, mùi hắc. Nó có mật độ 1,84 g / mL, điểm sôi 337 ° C và điểm nóng chảy 10 ° C. Axit sulfuric “đậm đặc” có 98% trong nước, và là dạng ổn định nhất. Nhiều nồng độ khác, với các tên gọi khác nhau, có sẵn cho các mục đích khác nhau. Axit trong ắc quy là 29–32%, axit buồng là 62-70%, và axit tháp là 78-80%.

Tính chất hóa học: Axit sunfuric là một axit điprotic rất mạnh. Nó có khả năng hút ẩm và dễ dàng hút ẩm từ không khí. Nó là một chất oxy hóa mạnh và phản ứng với nhiều kim loại ở nhiệt độ cao. H2SO4 đặc cũng là một chất khử nước mạnh. Thêm nước vào axit sunfuric đặc là một phản ứng tỏa nhiệt rất mạnh và có thể dẫn đến nổ.

Công dụng: Axit sunfuric có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau như chế biến khoáng sản, lọc dầu, sản xuất phân bón, xử lý nước thải,… Nó cũng được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, chất màu, thuốc, chất tẩy rửa và chất nổ. Nó thường được sử dụng làm chất điện phân trong pin axit-chì.

Nguy hiểm cho sức khỏe / ảnh hưởng đến sức khỏe: H2SO4 đậm đặc có tính ăn mòn cao và có thể làm tổn thương nghiêm trọng các mô khi tiếp xúc. Là một axit mạnh, chất oxy hóa, chất ăn mòn và chất khử nước, nó nguy hiểm hơn các axit khoáng khác. Nó gây bỏng hóa chất nghiêm trọng khi tiếp xúc với da. Tiếp xúc với mắt có thể dẫn đến tổn thương vĩnh viễn và mù lòa. Ăn phải axit thậm chí có thể dẫn đến tử vong.

1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1
Trang 1 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang

1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1 Trang 1


Cập Nhật 2022-07-09 01:01:23am


Phương pháp cân bằng electron: +Nguyên tắc: dựa vào sự bảo toàn electron nghĩa là tổng số electron của chất khử cho phải bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận. Các bước cân bằng:

  • Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng với các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.
  • Bước 2: Viết các quá trình: khử [cho electron], oxi hóa [nhận electron].
  • Bước 3: Cân bằng electron: nhân hệ số để
Tổng số electron cho = tổng số electron nhận. [tổng số oxi hóa giảm = tổng số oxi hóa tăng].
  • Bước 4: Cân bằng nguyên tố không thay đổi số oxi hoá, thường theo thứ tự
  • Kim loại [ion dương].
Gốc axit [ion âm]. Môi trường [axit, bazơ]. Cân bằng Hydro .Oxi sẽ tự động cân bằng
  • Bước 5: Kiểm tra lại số nguyên tử oxi ở hai vế [phải bằng nhau].
Lưu ý:

Khi viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử của từng nguyên tố, cần theo đúng chỉ số qui định của nguyên tố đó.


Bạn tham khảo nha Thanks

mình có một số phương trình hay để giải bằng phương pháp electron này. FeO + H2SO4 ---> Fe2[SO4]3 + H2O + SO2 Fe3O4 + H2SO4 ----> Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O FeO + HNO3 ----> Fe[NO3]3 + NO + H2O FexOy + H2SO4 ----> Fe2[SO4]3 +SO2 +H2O

FexOy + HNO3 ----> Fe[NO3]3 + NO + H2O

Ai có thể nói rõ hơn 1 tý không, chi tiết tý học lớp 7 sao hỉu được loại này.

2FeO + 4H2SO4 ---> Fe2[SO4]3 + 4H2O + SO2 [lấy số e nhận của S làm hệ số của Fe] 1 2Fe[+2] - 2e ==> 2 Fe[+3] [lấy số e nhường của Fe làm hệ số của S] 1 S[+6] + 2e ==> S[+4] vì số e của Fe và S đều chia hết cho 2 nên rút gọn

2FeO + 4H2SO4 ---> Fe2[SO4]3 + 4H2O + SO2

---------------------------------------------------------------------------------------------------- Fe3O4 + H2SO4 ----> Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O 2 3Fe[+8/3] - 1e ==> 3Fe[+3] 1 S[+6] + 2e ==>S[+4]

2Fe3O4 + 10H2SO4 ----> 3Fe2[SO4]3 + SO2 + 10H2O

@ violympic1: Em mua SGK nâng cao 10 xem. Có đầy đủ cả

@ phantrang97:

[TEX]2FeO + 4H_2SO_4 ---> Fe_2[SO_4]_3 + 4H_2O + SO_2[/TEX] [TEX]2Fe_3O_4 +10H_2SO_4 ---->3 Fe_2[SO_4]_3 + SO_2 + 10H_2O[/TEX] [TEX]3FeO + 10HNO_3 ----> 3Fe[NO_3]_3 + NO + 5H_2O[/TEX] [TEX]2Fe_xO_y + [6x - 2y]H_2SO_4 ----> xFe_2[SO_4]_3 +[3x -2y]SO_2 +[6x - 2y]H_2O[/TEX]

[TEX]3Fe_xO_y +[12x - 2y] HNO_3 ----> 3xFe[NO_3]_3 +[3x-2y] NO +[6x-y] H_2O[/TEX]

Ai có thể nói rõ hơn 1 tý không, chi tiết tý học lớp 7 sao hỉu được loại này.

Muốn cân bằng phương trình phản ứng bằng cách thăng bằng electoron thì việc trước tiên ta cần phải xác định được số oxihoa ban đầu của mỗi chất. Đây là công việc quan trọng nhất còn những bước sau đó thì dễ rồi.
Chúc em thành công.

Cân Bằng phương trình hóa học bằng phương pháp cân bằng electron Bước 1 : Viết phương trình tham gia phản ứng và xac định ra chat oxi hóa và chất khử Bước 2 : Viết các phương trình Khử và phương trình oxi hóa [ phần này mình sẽ đề cập rõ hơn bên dưới] Bước 3 : Cân bằng electron cụ thể là nhận hệ số để tổng số e cho = tổng số e nhận Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào phương trình phản ứng .lưu ý cân bằng nguyên tố nói chung theo thứ tự : 1/ Kim loại 2/ Phi Kim [đặt hệ số vào vế sản phẩm trước] sau đó thấy thiếu nguyên tố phi kim thì tăng thêm hệ số cho axits của phi kim đó 3/ vế nào thiếu H thì tăng hệ số vào H2O

4/Kiểm soát lại số nguyên tử oxi ở 2 vế

---Bạn ak, Mình Cũng Đang học lớp 8 và làm được nhiều dạng Pt rồi[ giờ mình bày cho pt cân bằng e , hôm sau mình gửi cho phương pháp đại số] ---KMn04 + FeCl2 + H2SO4 ---] Fe2[S04]3 + Cl2 + MnS04 + K2S04 + H20---@-] nói chung cân bằng e rất dễ khi tiếp thu những j` cô nói và giảng, chăm làm bài tập về nhà ---Mình đọc cho cách mình học nè--- -Viết Pt phản ứng

-Xác Định số e[ Với đơn chất thì =0, 0xi=-2, H=+1, Cl=-1....., Các gốc axit= Hóa trị và mang dấu -]

- Cân bằng e cụ thể [ Tăng [-] giảm [+] Vd: N[+5] +2e ---] N[+3] - Điền hệ số thích hợp vào Pt[ TRừ hệ số tổng] Vd: Ở Pt trên cùng thì S là tổng[chất tham gia]

--OK>-

Last edited by a moderator: 17 Tháng ba 2012

Ai làm được Pt chưa : -Đáp án nek ---6KMn04 + 10FeCl2 + 24H2S04 ---] 5Fe2[S04]3 + 10Cl2 + 6 MNS04 + 3K2S04+ 24H20--- Mn[+7] + 5e ---] Mn[+2] 2Fe[+2] - 2e--- Fe2 + 2Cl2[-2] - 4e ---] 2Cl2[+0] -------------------------------- 5 / 2FeCl2 - 6e ----] Fe2 + 2Cl2 6 / Mn[+7] + 5e ---] Mn[+2]

-----Mình ra nhầm Pt nên giải cách phổ thông mới ra , còn lại cứ làm theo cách mình chỉ là dc -------- hj

Cái này lên lớp 10 mới học bây giờ đã học rồi sao sớm thế, lúc đầu học hoá đừng nên học cao làm gì học cơ bản thôi, trèo cao ngã đau

mấy cái dạng này khó hiểu rõ lắm.ai nói rõ giúp mình đi.lên lớp 9 học cái này mk k hiểu thì chết 1:ai giúp mình bài này cái: CaO+?HNO3 ----> Ca[NO3]2 + ? Al + CuO4 ----> Alx[SO4]y +Cu 2:Biết rằng kim loại magie Mg Tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4 a] lập phương trình hóa học của phản ứng b] cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lân lượt với số phân tử của ba chât khác trong phản ứng

//i.imgur.com/2TDJ87f.jpg Các Bạn Kết BẠN Với Mình Nha!!!

Last edited by a moderator: 12 Tháng sáu 2013

Muốn học được cái này thì phải biết xác định số oxi hoá, chất oxi hoá, chất khử, đồng thời xác định đúng quá trình nhường và nhận e Lớp 8 mà đã học cân bằng e thì cũng hơi nhọc Ko sao cố gắng là sẽ thành công

Cố lên bạn nha

Tl B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng CTHH. B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế của sơ đồ. B3: Hoàn thành phương trình hóa học.

[Mik` rất thích học hóa, chúc bạn học giỏi nhé !! ^_^]

cách cân bằng hóa học

can bang zum minh cau nay nek fes2+h2so4 ------->fe2[so4]3+s02+h20

Video liên quan

Chủ Đề