Cấu tạo của tụ điện Công nghệ 12

Chương 1 LINH KIỆN ĐIỆN TỬ ĐIỆN TRÒ - TỤ ĐIỆN - CUỘN CẢM Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản : điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Mạch điện tử được cấu tạo bởi hai loại linh kiện chính là linh kiện thụ động và linh kiện tích cực. Linh kiện thụ động bao gồm : điện trở, tụ điện, cuộn cảm... Linh kiện tích cực bao gồm : điôt, tranzito, tirixto, triac, IC.. - ĐIỆN TRỞ [R] Công dụng, câ'u tạo, phân loại, kí hiệu Công dụng Điện trở là linh kiện được dùng nhiều nhất trong các mạch điện tử. Công dụng của nó là hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. Cấu tạo Người ta thường dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ để làm điện trở. Hình dạng một số loại điện trở cho trên hình 2 - 1. Phân loại Điện trở được phân loại theo : Công suất : công suất nhỏ, công suất lớn. Trị số : loại cố định hoặc có thể biến đổi [gọi là biến trở hoặc chiết áp]. Khi đại lượng vật lí tác động lên điện trở làm trị số điện trở của nó thay đổi thì được phân loại và gọi tên như sau : + Điện trở nhiệt [thermixto] có hai loại : Hệ số dương : khi nhiệt độ tăng thì R tăng. Hệ số âm : khi nhiệt độ tăng thì R giảm. + Điện trở biến đổi theo điện áp [varixto] : khi u tăng thì R giảm. + Quang điện trở : khi ánh sáng rọi vào thì R giảm. Một số loại điện trỗ công suất Một số loại chiết áp [Biến trở] Hình 2—1. Hình dạng một sô'loại điện trở, chiết áp Kí hiệu Trong các sơ đồ mạch điện, người ta kí hiệu các điện trở như hình 2-2. a] b] c] d] e] Hình 2—2. Kí hiệu điện trở trong mạch điện a] Điện trở cố định ; h] Biến trở ; c] Điện trở nhiệt ; d] Điện trở hiến đổi theo điện áp ; e] Quang điện trở. Các số liệu kĩ thuật của điện trở Trị sổ điện trở: cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. Đơn vị đo là ôm [Q]. 1 kilô ôm [kíl] = 103 íì [viết tắt là 1K]. 1 mêga ôm [Mfì] = 106 [viết tắt là IM]. Công suất định mức : là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy, đứt. Đơn vị đo là oát [W]. Một điện trở có thông sô': 2 K, 1 w. Em hãy giải thích các thông số đó. - TỤ ĐIỆN [C] Công dụng, câ'u tạo, phân loại, kí hiệu Công dụng Tụ điện có tác dụng ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng. Cấu tạo Tụ điện là tập hợp của hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. Phân loại Người ta căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi giữa hai bản cực để phân loại và gọi tên các tụ điện như : tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ dầu, tụ hoá [hình 2 - 3]. Tụ hoá Tụ điện phân cực tantan Hình 2-3. Hình dạng một sô'toại tụ điện Tụ xoay đ] Kí hiệu Trên sơ đồ mạch điện, người ta kí hiệu các tụ điện như hình 2-4. —II 4^- a] b] c] d] Hình 2-4. Kí hiệu các tụ điện a] Tụ cố định ; h] Tụ hiến đổi hoặc tụ xoay ; c] Tụ hán chỉnh hoặc tụ tinh chỉnh ; d]Tụ hoá. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện ■ ■ ■ ■ Trị sô' điện dung : cho biết khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó. Đơn vị đo là fara [F]. Trong thực tế, người ta thường dùng các ước số của fara : 1 micro fara [pF] = 10 “6 F. 1 nanô fara [nF] = 10 ~9F. 1 picô fara [pF] = 10 _12 F. Điện áp định mức [U] : là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn, tụ không bị đánh thủng. Riêng tụ hoá, khi mắc vào mạch nguồn điện phải đặt đúng chiều điện áp : cực dương của tụ về phía cực dương của nguồn, cực âm của tụ về phía cực âm của nguồn. Ớ trong mạch điện, cực dương của tụ hoá phải mắc vào nơi có điện áp cao hơn. Nếu mắc ngược chiều sẽ làm hỏng tụ hoá. Dung kháng của tụ điện [Xc] : là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó. V , - 1 c 2rcfC Trong đó : Xc : dung kháng, tính bằng.ôm [O] f : tần số của dòng điện qua tụ, tính bằng hec [Hz] c : điện dung của tụ điện, tính bằng fara [F]. Nhận xét: Nếu là dòng điện một chiều [f = 0 Hz], lúc này Xp = 4 = °° Q • ' 0 Tụ điện cản trở hoàn toàn, không cho dòng điện một chiều chạy qua. - Nếu là dòng điện xoay chiều, tần số f càng cao thì dung kháng Xc càng thấp. Như vậy, dòng điện có tần số càng cao, qua tụ điện càng dễ. Người ta cũng dùng tụ điện để phân chia điện áp giống như điện trở nhưng chỉ dùng được ở mạch điện xoay chiều [hình 2-5]. C2 u2 Hình 2-5. Mạch phân áp dùng tụ điện u2 c2 xr, + XCn C1 c2 Ư! c. q + c2 III-CUỘN CẢM [L] 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu Cuộn cảm cao tần Hình 2-6. Hình dạng một sô' loại cuộn cảm Công dụng Trong kĩ thuật điện tử, cuộn cảm thường dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần và khi mắc phối hợp với tụ điện sẽ hình thành mạch cộng hưởng. Cấu tạo Người ta dùng dây dẫn điện để quấn thành cuộn cảm. Hình dạng của một số loại cuộn cảm được minh hoạ trên hình 2-6. Phán loại Tuỳ theo cấu tạo và phạm vi sử dụng, cuộn cảm được phân loại như sau : cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần, cuộn cảm âm tần. Kí hiệu Trong các sơ đồ mạch điện, cuộn cảm được kí hiệu như hình 2-7. a] b] c] d] Hình 2-7. Kí hiệu cuộn cảm trong mạch điện a] Cuộn cảm lõi không khí dùng ở cao tần ; h] Cuộn cảm lổi/erit dùng ở trung tần ; c] Cuộn cảm lõi sắt từ dùng ở âm tần hoặc để lọc nguồn ; d] Cuộn cảm có trị sô'điện cảm điều chỉnh được. f : tần số của dòng điện chạy qua, tính bằng hec [Hz]. L : trị số điện cảm của cuộn dây, tính bằng henry [H]. Nhận xét: Nếu là dòng điện một chiều [f = 0 Hz], lúc này XL = 0 Q. Cuộn cảm lí tưởng [có r = 0] không cản trở dòng điện một chiêu. Nếu là dòng điện xoay chiều, tần số f càng cao thì XL càng lớn. Như vậy cuộn cảm đã cản trở dòng điện xoay chiều. Do đó người ta còn gọi là cuộn cản cao tần hoặc cuộn chặn cao tần. c] Hệ số phẩm chất[Q] : Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm. Đó là tỉ số của cảm kháng [điện kháng] với điện trở thuần [r] của cuộn cảm ở một tần số [f] cho trước : 2rcfL r Một đặc tính của cuộn cảm là luôn luôn chống lại sự biến thiên của dòng điện. Nếu dòng điện i đang chạy qua cuộn cảm đột ngột bị cắt thì cuộn cảm sẽ sinh ra sức điện động cảm ứng : eL =-L^ [dấu âm [-] thể hiện sức điện động cảm ứng luôn có chiều ngược lại với sự biến thiên của dòng điện sinh ra nó]. Trong thực tế, khi cần thay đổi trị số điện cảm người ta cũng dùng cách mắc nối tiếp hoặc song song như cách mắc điện trở. Khi mắc nối tiếp, trị số điện cảm sẽ tăng lên. Khi mắc song song, trị số điện cảm sẽ giảm đi. CÂU HỎI Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch điện. Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của tụ điện trong mạch điện. Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua ?

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của tụ điện trong mạch điện.

Lời giải chi tiết

- Kí hiệu: 

- Số liệu kĩ thuật:

a] Trị số điện dung:

Cho biết khả năng tích luỹ điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ điện.

- Đơn vị đo là fara [F]. Các ước số:

+ 1 F  =10-6F

+ 1  nF =10-9F

+ 1 pf  = 10-12F.

b] Điện áp định mức: [Uđm­]

c] Dung kháng của tụ điện:

\[{X_C} = {1 \over {2\pi fc}}\]

- Công dụng:

Ngăn cản dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.

Loigiaihay.com

Mạch điện tử gồm có hai loại linh phụ kiện chính : linh phụ kiện thụ động và linh phụ kiện tích cực. Linh kiện thụ động gồm : điện trở, tụ điện, cuộn cảm, … Linh kiện thụ động gồm : điốt, tranzito, tirixto, triac, IC, …[ related_posts_by_tax title = ” ” ]

I – KHÁNG SINH [R]

1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu

a ] Công dụng Nó là thành phần được sử dụng nhiều nhất trong những mạch điện tử. Công dụng của nó là để hạn chế hoặc kiểm soát và điều chỉnh dòng điện và phân phối điện áp trên một mạch điện . b ] Cấu trúc Người ta thường dùng dây sắt kẽm kim loại có độ bền cao hoặc dùng than cám rắc lên lõi sứ . c ] Phân loại Điện trở được phân loại theo : – Công suất : hiệu suất nhỏ, hiệu suất lớn Giá trị : loại cố định và thắt chặt hoặc đổi khác [ bộ lưu biến – chiết áp ] – Khi một đại lượng vật lý công dụng lên điện trở làm cho giá trị của nó đổi khác, thì đại lượng đó được phân loại như sau : Có hai loại nhiệt điện trở : • Hệ số tích cực : khi nhiệt độ tăng R tăng • Hệ số âm : khi nhiệt độ tăng, R giảm + Cảm kháng đổi khác theo hiệu điện thế [ varixto ] : khi U tăng thì R giảm .

+ Quang trở : khi có ánh sáng chiếu vào thì R giảm .

d ] Ký hiệu
Trong sơ đồ mạch điện người ta trình diễn những điện trở như hình 2 – 2

2. Thông số kỹ thuật của điện trở

a ] Trị số điện trở : Cho biết mức điện trở của điện trở Khoản mục : Ôm [ ] 1 Kilo ohms [ kΩ ] = 103 [ Ω ] [ viết tắt là 1K ] 1 megaohm [ M ] = 106 [ Ω ] [ viết tắt là 1M ]

b ] Công suất danh định : là hiệu suất phân bổ trong điện trở chịu được trong thời hạn dài mà không hỏng hóc. Đơn vị đo là Watt [ W ] .

II – CHỮ HOA [C]

1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu

a ] Công dụng Tụ điện dùng để tách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều chạy qua. Khi tích hợp với nhau, cuộn cảm sẽ tạo thành một mạch cộng hưởng . b ] Cấu trúc Tụ điện gồm có hai hoặc nhiều vật dẫn cách nhau bởi một lớp điện môi c ] Phân loại

Người ta dựa vào vật liệu là lớp điện môi giữa hai bản tụ để phân loại và gọi tên những loại tụ điện : tụ quay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ ni lông, tụ hóa chất, tụ dầu .

d ] Ký hiệu
Theo sơ đồ mạch điện người ta trình diễn những tụ điện như hình 2 – 4

2. Thông số kỹ thuật của tụ điện

a ] Giá trị dung tích [ C ] : cho biết dung kháng của tụ điện để thu điện trường khi đặt hiệu điện thế vào hai cực của tụ điện đó . Đơn vị đo là hạt [ F ]. Trong trong thực tiễn, chúng tôi thường sử dụng Bộ chia hạt giống : 1 micro Seed [ μF ] = 10-6 F 1 nano Fara [ nF ] = 10-9 F 1 điểm Fara [ pF ] = 10 – thứ mười hai F b ] Điện áp danh định [ Uđụ ] : là giá trị lớn nhất của hiệu điện thế đặt vào 2 cực của tụ điện mà vẫn bảo vệ bảo đảm an toàn, tụ điện không bị đánh thủng .

Đặc biệt, tụ hóa chất phải được nối đúng chiều điện áp : cực dương hướng về cực dương của nguồn, cực âm hướng về cực âm của nguồn. Trong mạch điện, cực dương của tụ điện phải được nối với hiệu điện thế cao hơn. Nếu nối ngược chiều nó sẽ làm hỏng tụ điện .

c] Dung lượng của tụ điện [XC]: là đại lượng biểu thị cảm kháng của tụ điện đối với dòng điện đi qua nó.

Xem thêm: Siêu Thị Khóa Cửa Điện Tử Chính Hãng – Mia Lock Việt Nam

Ở đó : – XC : Công suất [ Ω ] – f : Tần số của dòng điện qua tụ điện [ Hz ] – C : Điện dung của tụ điện [ F ]

Nhận xét :

– Nếu là dòng điện một chiều [f = 0] thì bây giờ XC =

=. Tụ điện chặn hoàn toàn, không cho dòng điện một chiều chạy qua.

– Nếu là dòng điện xoay chiều [ f càng cao ] thì hiệu suất XC càng giảm. Như vậy, tần số dòng điện càng cao thì tụ điện càng dễ đi qua. Người ta dùng tụ điện để dùng chung hiệu điện thế như điện trở, nhưng chỉ dùng trong mạch điện xoay chiều .

III – Lạnh [L]

1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, ký hiệu

a ] Công dụng Cuộn cảm thường dùng để dẫn dòng điện một chiều và ngăn dòng điện cao tần, khi phối hợp với tụ điện sẽ tạo thành mạch cộng hưởng . b ] Cấu trúc : Người ta dùng dây dẫn điện có tráng phủ để quấn vào cuộn cảm . c ] Phân loại và ký hiệu : Tùy theo cấu trúc và nghành nghề dịch vụ sử dụng mà người ta phân loại như sau : cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần và cuộn cảm âm tần . d ] Ký hiệu

Trong sơ đồ mạch điện, cuộn cảm được trình diễn như hình 2-7 .

2. Thông số kỹ thuật cuộn cảm

a ] Trị số điện cảm : cho biết năng lực tích nguồn năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua. Giá trị của điện cảm nhờ vào vào size, hình dạng, vật tư làm lõi, số vòng và cách quấn dây . Đơn vị giám sát là Henry [ H ], những ước số thường dùng là : 1 mille henry [ mH ] = 10-3 [ H ] 1 micrô henry [ μH ] = 10-6 [ H ] b ] Độ tự cảm của cuộn cảm [ XL ] : là đại lượng biểu lộ cảm kháng của cuộn cảm so với dòng điện chạy qua nó . XL = 2 πfL Ở đó : – XL : Điện cảm [ Ω ] – f : tần số dòng điện qua cuộn cảm [ Hz ] – L : giá trị điện cảm cuộn cảm [ H ] Nhận xét : – Nếu là dòng điện một chiều [ f = 0 ] thì XL = 0 Ω. Cuộn cảm lý tưởng [ r = 0 ] không cản trở dòng điện một chiều . – Nếu là dòng điện xoay chiều, tần số f càng lớn thì XL càng cao. Cuộn cảm đã chặn dòng điện xoay chiều. Do đó, nó còn được gọi là cuộn cảm cao tần hay cuộn chặn tần số cao .

c ] Hệ số chất lượng [ Q. ] : đặc trưng cho sự hao phí nguồn năng lượng trong cuộn cảm. Nó là tỷ số giữa độ tự cảm [ cảm kháng ] và điện trở thuần [ r ] của cuộn cảm ở một tần số nhất định [ f ] :

Một đặc điểm của cuộn cảm là nó luôn chống lại những thay đổi của dòng điện. Nếu dòng điện i chạy qua cuộn cảm bị ngắt đột ngột, cuộn cảm sẽ sinh ra cảm ứng

[dấu âm [-] chứng tỏ suất điện động cảm ứng luôn ngược chiều với sự thay đổi của cường độ dòng điện tạo ra nó].

Trong thực tiễn, khi cần đổi khác trị số điện cảm, người ta còn dùng cách mắc tiếp nối đuôi nhau hoặc song song làm điện trở. Khi mắc tiếp nối đuôi nhau, giá trị điện cảm sẽ tăng lên. Khi mắc song song, giá trị điện cảm sẽ giảm .
Xem thêm những câu hỏi trắc nghiệm Lý thuyết và Công nghệ lớp 12 có đáp án hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

CHỈ 250 nghìn cho mỗi khóa học, VIETJACK HỖ TRỢ COVID

Tuyển tập video hướng dẫn của những giáo viên hay nhất – TỪ 399K tại Khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Xem thêm: Siêu Thị Khóa Cửa Điện Tử Chính Hãng – Mia Lock Việt Nam

bai-2-dien-tro-tu-dien-cuon-cam.jsp
Dòng lớp 12 khác

Video liên quan

Chủ Đề