cefaclor
THÀNH PHẦN
Mỗi 5ml hỗ dịch đã pha chứa 125mg cefaclor
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường [do “Chương trình quốc gia nhiễm khuẩn hô hấp cấp” khuyến cáo] mà bị thất bại. Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. Ðối với viêm họng cấp do Streptococcus nhóm A tan máu beta, thuốc được ưa dùng đầu tiên là penicilin V để phòng bệnh thấp tim. Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng [viêm bàng quang]. Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Người lớn: 250 mg mỗi 8 giờ. – Viêm phổi & viêm phế quản: 250 mg x 3 lần/ngày. – Viêm xoang: 250 mg x 3 lần/ngày, trong 10 ngày. – Nhiễm khuẩn nặng: tăng liều gấp đôi, tối đa 4 g/ngày. – Viêm niệu đạo cấp do lậu cầu: uống liều duy nhất 3 g, phối hợp 1 g probenecid. + Trẻ em: 20 mg/kg/ngày, chia 3 lần;
– Nhiễm khuẩn nặng, viêm tai giữa, vi khuẩn ít nhạy cảm: 40 mg/kg/ngày, chia nhiều lần, tối đa 1 g/ngày.
Hoạt chất: Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin.
Chỉ định: Viêm tai giữa, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng da, viêm xoang, viêm niệu đạo...
Liều dùng: 20mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần/ ngày.
Sản xuất: Italy.
Giá: 110.000vnd/ lọ 60ml.
Xem thêm:
Chú ý Acriptega giảm giá còn 899.000vnd/ lọ 30 viên.
Mua thuốc Aluvia tốt nhất
Mua thuốc Telura – TLE M152 mẫu mới trực tuyến tại đây.
Giá thuốc Avonza, mua Avonza ở đâu TPHCM, Hà Nội?
Mua thuốc EET Macleods tốt nhất
Mua thuốc Trustiva tốt nhất
Mua thuốc Acriptega Cipla giá rẻ, chất lượng tốt có quét mã QR xác thực.
Mua thuốc Avonza tốt nhất
Mua thuốc Acriptega tốt nhất
Mỹ công bố thuốc chữa HIV khỏi hoàn toàn?
Mua thuốc Hepbest tốt nhất TPHCM, Hà Nội
Thành phần của thuốc Acriptega 50/300/300mg?
Test nhanh HIV chính xác nhất ở đâu TPHCM?
Chỉ định điều trị của thuốc Acriptega 50/300/300mg?
Uống PEP sau bao lâu thì xét nghiệm HIV?
Liều lượng và cách dùng thuốc Acriptega?
Thuốc ARV Acriptega giả và thật phân biệt như thế nào?
Nơi cấp phát thuốc ARV.
Avonza và Acriptega giống và khác nhau như thế nào?
Mua thuốc chống phơi nhiễm HIV ở TPHCM tốt nhất
Cơ chế tác dụng của thuốc Acriptega?
Điểm bán thuốc ARV ở đâu uy tín tốt nhất?
Những ai không nên dùng thuốc Acriptega?
Thuốc Acriptega Cipla giá bao nhiêu, mua ở đâu tốt nhất?
Mua thuốc Eltvir tốt nhất ở TPHCM, Hà Nội
Giá thuốc Acriptega 300/300/50 mới nhất 2022?
Thuốc Acriptega là gì, mua ở đâu Acriptega tốt nhất?
Tác dụng phụ của thuốc Acriptega kéo dài bao lâu?
Thuốc Acriptega tốt không?
Acriptega có hại không, tác dụng phụ của thuốc Acriptega là gì?
Giá thuốc ARV Mylan bao nhiêu?
Mua thuốc Acriptega 50/300/300mg tốt nhất ở đâu TPHCM, Hà Nội?
Thuốc Avonza bán ở đâu?
Ảnh hưởng của thuốc PEP lên kết quả xét nghiệm HIV là gì?
Mua ARV ở đâu tốt nhất
Tác dụng phụ nguy hiểm của Acriptega?
Bác sĩ điều trị HIV tốt nhất ở đâu?
Cập nhật hướng dẫn điều trị viêm gan B mới nhất 2022
Mua thuốc ARV ở Hà Nội tốt nhất
Mua thuốc ARV ở TPHCM tốt nhất
Mua test nhanh HIV tại nhà của Mylan tốt nhất
Trang chủ / Thuốc kháng sinh
5.00 trên 5 dựa trên đánh giá
Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml là thuốc được sản xuất Facta Farmaceutici SPA – Ý có chứa thành phần Cefaclor sử dung trong điều trị các nhiễm trùng do những vi khuẩn nhạy cảm: viêm tai giữa, nhiễm trùng đường hô hấp dưới và cả nhiễm trung đường hô hấp trên
Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu của Thuốc Ceclor Sus 125Mg 60Ml
Vui lòng liên hệ với Nhà thuốc AZ theo số hotline 0929 620 660 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn một cách chính xác và tận tâm nhất. NhathuocAZ.com.vn xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm.
Thuốc kê đơn chỉ bán tại nhà thuốc
Thành phần: Cốm pha hỗn dịch uống. Thành phần hoạt chất: Sau khi pha thuốc, 5ml hỗn dịch có chứa cefaclor monohydrate tương đương 125mg hoặc 250mg cefaclor. Tá dược: Erythrosine Aluminium Lake, Methyl Cellulose 15, Sodium Lauryl Sulphate, Dimethicone, Xanthan Gum, Tinh bột, Mùi vị dâu tây nhân tạo 52.312 AP 05.51, Sucrose.
Công dụng: Cefaclor được chỉ định cho các nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây: Viêm tai giữa do S.pneumoniae, H.influenzae, staphylococcus, S.pyogenes, [Streptococcus β tán huyết nhóm A] và M.catarrhalis. Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi, gây ra do S.pneumoniae, H.influenzae, S.pyogenes [streptococcus β tán huyết nhóm A] và M.catarrhalis Nhiễm trùng đường hô hấp trên, kể cả viêm họng và viêm amiđan gây ra do S.pyogenes [streptococcus β tán huyết nhóm A] và M.catarrhalis. Lưu ý: Penicillin là thuốc thường được chọn để điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng do streptococcus, gồm cả điều trị dự phòng thấp khớp. Hội Tim Hoa Kỳ đã đề nghị sử dụng amoxicillin như là một thuốc chuẩn mực để dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn trong các thủ thuật nha khoa, các thủ thuật tại miệng và đường hô hấp trên, penicillin V có thể chấp nhận được là thuốc thay thế để phòng ngừa nhiễm khuẩn huyết do streptococcus β tán huyết. Nói chung cefaclor có hiệu quả điều trị streptococcus ở đường tai mũi họng; tuy nhiên hiện nay chưa có các số liệu chắc chắn về hiệu quả của cefaclor trong phòng ngừa thấp khớp hoặc viêm nội tâm mạc nhiễm trùng. Nhiễm trùng tiết niệu bao gồm viêm bể thận và viêm bàng quang do E.coli, P.mirabilis, Klebsiella spp, và tụ cầu coagulase âm tính. Lưu ý - Cefaclor có hiệu quả trong nhiễm trùng tiết niệu kể cả cấp tính lẫn mạn tính. Nhiễm trùng da và cấu trúc da do S.aureusvà S.pyogenes [Streptococcus β tán huyết nhóm A] Viêm xoang Viêm niệu đạo do lậu cầu
Liều dùng: Cefaclor được sử dụng bằng đường uống. Người lớn - Liều thông thường là 250mg mỗi 8 giờ. Đối với viêm phổi và viêm phê quản, dùng 250mg, 3 lần mỗi ngày. Đối với viêm xoang, dùng 250mg, 3 lần mỗi ngày trong 10 ngày. Đối với nhiễm trùng trầm trọng hơn [như viêm phổi] hoặc nhiễm trùng do các vi khuẩn khác ít nhạy cảm hơn, có thể tăng liều gấp đôi. Liều 4g/ngày đã được dùng một cách an toàn cho người bình thường trong vòng 28 ngày, tuy nhiên liều tổng cộng hàng ngày không nên vượt quá lượng này. Để điều trị viêm niệu đạo cấp do lậu cầu ở nam và nữ, dùng một liều duy nhất 3g, phối hợp với 1g probenecid. Trẻ em - Liều thông thường là 20mg/kg/ngày, chia ra mỗi 8 giờ. Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng liều 20mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Đối với các nhiễm trùng trầm trọng hơn, viêm tai giữa, và nhiễm trùng do vi khuẩn ít nhạy cảm nên dùng liều 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần uống. Liều tối đa là 1g/ngày. Cách dùng Cefaclor dạng hỗn dịch Liều 20mg/kg/ngày Ghi chú: muỗng càfé [mcf] Trọng lượng trẻ 9 kg 18kg Loại 125mg/5ml ½mcf, 3 lần/ngày 1mcf, 3 lần/ngày Loại 250mg/5ml ½mcf, 3 lần/ngày Liều 40mg/kg/ngày Trọng lượng trẻ Loại 125mg/5ml Loại 250mg/5ml 9 kg 18 kg 1mcf, 2 lần/ngày ½mcf, 2 lần/ngày 1mcf, 2 lần/ngày Điều trị viêm tai giữa và viêm họng, tổng liều hàng ngày có thể chia làm 2 lần, cách 12 giờ/lần. Cefaclor có thể dùng cho bệnh nhân suy thận, trong trường hợp này thường không cần điều chỉnh liều [Xin xem phần Thận trọng khi sử dụng]. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, dùng 25% liều thường dùng. Trong điều trị nhiễm trùng do streptococcus β tán huyết, nên dùng Cefaclor ít nhất 10 ngày. ... xem thêm