Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M [loãng]. Công thức của oxit sắt này là
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. FeO hoặc Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 10,8g một oxit sắt cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO và Fe3O4
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:
A. CuO.
B. Al2O3.
C. MgO.
D. Fe2O3.
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:
A. CuO
B. Al2O3
C. MgO.
D. Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:
A. CuO
B. Al2O3
C. MgO
D. Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl. Công thức oxit đó là:
A. Fe2O3
B. MgO
C. Al2O3
D. CuO
Loading Preview
Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
nHCl = VHCl. CM = 0,4.0,2 = 0,08 [mol]
PTHH: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
[mol] 0,08 → 0,01 → 0,02
Muối thu được gồm: FeCl2 [0,01 mol] và FeCl3 [0,02 mol]
⟹ mmuối = mFeCl2 + mFeCl3 = 0,01.127 + 0,02.162,5 = 4,52 [g].
Đáp án C.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Số câu hỏi: 200
Đáp án:
2] $m= 42,12\ g$
3] $m_{Al[OH]_3}=1,17\ g$
Giải thích các bước giải:
1/ [thiếu khối lượng oxit]
2/
$n_{Fe}=0,15\ mol$
$n_{AgNO_3}=0,39\ mol$
$Fe+2AgNO_3\to Fe[NO_3]_2+2Ag$
$\Rightarrow n_{Ag}=0,3\ mol$
$n_{Fe[NO_3]_2}= 0,15\ mol$
$n_{AgNO_3 dư}=0,39-0,3=0,09\ mol$
$Fe[NO_3]_2+AgNO_3\to Fe[NO_3]_3+Ag$
$\Rightarrow n_{Ag}=0,09\ mol⇒ \sum n_{Ag} = 0,3+0,09=0,39\ mol$
$m=108.0,39= 42,12\ g$
3/
$n_{KOH}=0,065\ mol$
$n_{AlCl_3}=0,02\ mol$
$AlCl_3+3KOH\to Al[OH]_3+3KCl$
$\Rightarrow n_{Al[OH]_3}=0,02\ mol$
$n_{KOH dư}=0,065-0,06=0,005\ mol$
$Al[OH]_3+ KOH\to KAlO_2+2H_2O$
$\Rightarrow n_{Al[OH]_3 dư}=0,02-0,005=0,015\ mol$
$m_{Al[OH]_3}=0,015.78=1,17\ g$
1,hòa tan oxit sắt từ [fe3o4] vào 400ml dung dich hcl 0 2m. sau phản ứng khối lượng muối thu được là 2,Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
3,Cho 0,65 lít dung dịch KOH 0,1M vào 200ml dung dịch AlCl3 0,1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là
Phương pháp giải:
Tính toán theo PTHH: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Giải chi tiết:
nHCl = VHCl. CM = 0,4.0,2 = 0,08 [mol]
PTHH: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
[mol] 0,08 → 0,01 → 0,02
Muối thu được gồm: FeCl2 [0,01 mol] và FeCl3 [0,02 mol]
⟹ mmuối = mFeCl2 + mFeCl3 = 0,01.127 + 0,02.162,5 = 4,52 [g].
Chọn C.
Hòa tan lượng dư oxit sắt từ [Fe3O4] vào 400 ml dung dich HCl 0,2M. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là
A.
B.
C.
D.