CHO anđehit tác dụng với H2 theo tỉ lệ nAndehit : nH2 1 2 Vậy andehit này có công thức là

Đáp án C

Hướng dẫn nancol sinh ra = nanđehit A

Mà ancol tác dụng với Na thu được nH2 = nA => ancol 2 chức => anđehit A ban đầu 2 chức

Mặt khác A phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 => A là anđehit no, 2 chức

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic. Hiệu suất của phản ứng là

Xem đáp án » 19/06/2021 1,373

Thể tích H2 [0oC và 2 atm] vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là

Xem đáp án » 19/06/2021 509

Đốt cháy hoàn toàn 9[g] axit cacboxylic A thu được 8,8g CO2. Để trung hòa cũng lượng axit này cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Tên của A là

Xem đáp án » 19/06/2021 424

Chất C4H8O có mấy đồng phân là anđehit mạch hở?

Xem đáp án » 19/06/2021 180

Cho 7,2 gam anđehit no, đơn chức, mạch hở A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3sinh ra muối axit B và 21,6 gam kim loại. Nếu cho A tác dụng với H2/Ni,  t° thu được ancol đơn chức, có mạch nhánh. CTCT của A là

Xem đáp án » 19/06/2021 141

Đun 12 gam axit CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH [có xúc tác H2SO4 đặc] đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

Xem đáp án » 19/06/2021 132

Oxi hóa không hoàn toàn 4,6 gam một ancol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án » 19/06/2021 124

Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 [đktc]. Công thức của hai axit trong X là

Xem đáp án » 19/06/2021 123

Cho các chất: [1] CHCl2−COOH; [2] CH2Cl−COOH; [3]CCl3−COOH. Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là

Xem đáp án » 19/06/2021 112

Cho 75 gam dung dịch fomalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 [đun nóng nhẹ]. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc. Nồng độ của HCHO trong fomalin là

Xem đáp án » 19/06/2021 102

Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5[OH]3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

Xem đáp án » 19/06/2021 89

Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y [có mạch C hở, không phân nhánh] thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 [đo cùng ở điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp 2 axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án » 19/06/2021 85

Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 19,04 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 29,792 lít khí oxi [đktc]. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được 104 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là

Xem đáp án » 19/06/2021 82

Hỗn hợp khí và hơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH.  Trộn X với V lít H2 [đktc], rồi cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y [gồm khí và hơi]. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

Xem đáp án » 19/06/2021 82

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic, axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 [đktc]. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 [đktc] thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

Xem đáp án » 19/06/2021 74

"Chuyên đề: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic [5 dạng bài tập Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic trong đề thi Đại học có giải chi tiết]" //app.box.co...

BÀI TẬP PHẢN ỨNG CỘNG CỦA ANDEHIT

Do trong phân tử luôn có liên kết bội [ở nhóm chức cacbonyl] nên các anđehit và xeton đều có khả năng tham gia phản ứng cộng H2. Vì phản ứng của xeton có đặc điểm hoàn toàn tương tự với phản ứng cộng H2 của anđehit nên ở đây chỉ đề cập đến phản ứng cộng H2 vào anđehit.

R[CHO]x + xH2 → R[CH2OH]x [xúc tác Ni, t0]

Bài tập về phản ứng cộng H2 của anđehit, xeton thường gắn liền với bài tập ancol tác dụng với Na. 

Chú ý:

1. Trong phản ứng của anđehit với H2: Nếu gốc R có các liên kết pi thì H2 cộng vào cả các liên kết pi đó.

2. Dựa vào tỉ lệ số mol H2: anđehit có thể xác định được loại anđehit. Thường gặp nhất là các trường hợp:

     + nH2 : nanđehit = 1 → anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO.

     + nH2 : nanđehit = 2 → anđehit thuộc loại đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C [CnH2n-2O] hoặc anđehit no, mạch hở, 2 chức [CnH2n-2O2].

     Phản ứng cộng H2 vào xeton có đặc điểm tương tự như của anđehit.

VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng qua bình đựng nước, thấy khối lượng bình tăng 23,6g. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2g Ag kim loại.

Khối lượng CH3OH  tạo ra trong phản ứng cộng hợp hiđro của HCHO là:

A. 16,6g      B. 12,6g      C. 20,6g      D. 2,06g

Hãy chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn

HCHO + H2 CH3OH  [1]

Hỗn hợp sản phẩm thu được gồm CH3OH và HCHO có khối lượng là 23,6g.

Cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng AgNO3/ NH3

HCHO + Ag2O  CO2 + H2O + 4Ag ¯ [2]

ÞnHCHO = nAg = x  = 0,1 mol

Þ mHCHO = 0,1 x 30 = 3,0 [g]

Þ

Đáp án  C

Ví dụ 2. Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 [xúc tác Ni] đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít [các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Ngưng tụ Y thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

A. no, hai chức.                       

B. không no [chứa một nối đôi C=C], hai chức.

C. no, đơn chức.                                

D. không no [chứa một nối đôi C=C], đơn chức.

Hướng dẫn

Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => V lít hơi andehit X + 3V lít H2 => 2 V lít Y

PT : Andehit : X “ CnH2n+2 – 2aOz + aH2 => CnH2n+2Oz “a là tổng pi + vòng”

              Ban đầu              V lít               3V              “Andehit hết vì Ni nung nóng”

                    Pứ                 V lít               aV lít         V lít

             Sau pứ                   0                    3 – aV        V

V sau pứ = VH2”dư” + VCnH2n+2Oz “tạo thành” = 3V – aV + V = 4V – aV

mà đề cho V sau pứ = VY = 2V = a = 2 => 4V – aV = 2V a = 2

=> X có 2 pi

“Với bài andehit pứ với H2 tương tự với dạng bài cracking ankan

Mặt khác Y là rượu CnH2n+2 Oz và H2 dư => Ngưng tụ => Z là CnH2n+2Oz

Và n Rượu = nH2 => Rượu có 2 nhóm OH hay Andehit có 2 gốc CHO “vừa đủ 2 pi” => Andehit no , 2 chức => C

Ví dụ 3.  Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là

A. CH2O.              B. C2H4O.                       C. C3H6O.                       D. C2H2O2.

Hướng dẫn

 Pứ andehit + H2 => Ancol

=> mH2 = mAncol – mAndehit = 0,2 mol  

n andehit = n Ancol = nH2 / x          

[Với x là số liên kết pi trong andehit, và H2 cộng vào liên kết pi]

nAndehit = 0,1/x

=> Mandehit = 29x

A,B,C đều có 1pi => x = 1 => A đúng

D có 2 pi => x = 2 nhưng M = 58 # 56

Mẹo . Chỉ có 1 andehit duy nhất có M = 29 là HCHO hay CH2O => A

Ví dụ 4. Thể tích H2 [0oC và 2 atm] vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là

A. 4,48 lít.           B. 2,24 lít.           C. 0,448 lít.                    D. 0,336 lít.

Hướng dẫn

Andehit acrylic : CH2 = CH – CHO  có M = 56

=> n andehit = 0,2 mol

Theo CT bài trên   => nandehit = nH2 / 2   => nH2 = 0,4 mol

Theo CT : n = P.V / [T.0,082] 0,4 = 2.V / [273.0,082]

V= 4,48 lít => A

Ví dụ 5. Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol.

a. Tổng số mol 2 ancol là

A. 0,2 mol.           B. 0,4 mol.                     C. 0,3 mol.           D. 0,5 mol.

b. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là

A. 6 gam.              B. 10,44 gam.                 C. 5,8 gam.                     D. 8,8 gam. Hướng dẫn

a. Andehit đơn chức, no => x = 1 “1 pi trong gốc CHO”

=> nAncol = nH2 = [mAncol – mAndehit]/2 = 0,3 mol

=> C

b. nAndehit = nH2 = 0,3 mol ;

Andehit no đơn chức => CT : CnH2nO “n trung bình”  

M = 14n + 16 = 14,6 / 0,3 => n = 2,33

=> andehit là : CH3CHO và C2H5CHO  

Gọi x , y lần lượt là số mol của CH3CHO và C2H5CHO    

Ta có x + y = 0,3 ; 2x + 3y = 2,33.0,3

và Công thức n trung bình = [a.x + by]/[x+y]  [  Với a , b lần lượt là số C]

y = 0,1 => m C2H5CHO = 5,8 g

Ví dụ 6.  Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic.

a. Tên của A là

A. 2-metyl propenal.                         B. 2-metylpropanal.

C. but-2-en-1-ol.                                 D. but-2-en-1- al.

b. Hiệu suất của phản ứng là

A. 85%.                B. 75%.                C. 60%.                D. 80%.

Hướng dẫn

 a. Ancol isobytylic : CH3 – C[CH3] – CH2 – OH

Vì C4H6O có k =2 và pứ với H2 dư

=> A là andehit có 1 liên kết pi trong gốc hidroacbon

 “Pứ với H2 không làm thay đổi mạch C”

 => A : C = C[C] – C – OH

[không thể là C – C[C] = C –OH vì OH không gắn với C không no]

  2 – metyl propenal => A  

B sai vì không chứa pi trong hidrocacbon .

C , D sai vì khác mạch

 b. Ta có nAndehit = 0,1 mol ; n Rượu = 0,08 mol

=> nAndehit pứ = n Rượu = 0,08 mol => H% = npu / n ban đầu = 0,08.100%/0,1 = 80%

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 11 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề