Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau biểu đồ trên thuộc kiểu khí hậu nào của đới nóng vì sao

Câu 2:  Quan sát các biểu đồ dưới đây nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới?

Xem lời giải

Nguyên nhân xảy ra sóng thần là do? [Địa lý - Lớp 9]

4 trả lời

Hiện tượng thủy triều lên rất cao được gọi là gì [Địa lý - Lớp 9]

1 trả lời

Đặc điểm chung của vùng nhiệt đới [Địa lý - Lớp 6]

3 trả lời

Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây theo gợi ý. Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.

Đề bài

Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây theo gợi ý sau:

+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm.

+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm.

+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào, nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó.

- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1, 2, 3, 4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quan sát các biểu đồ hình 28.1 và hình 27.2 SGK.

Hình 28.1. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Phi

Hình 27.2. Lược đồ các môi trường tự nhiên của châu Phi

Lời giải chi tiết

Tiêu chí

Biểu đồ A

Biểu đồ B

Biểu đồ C

Biểu đồ D

Lượng mưa trung bình năm

1244 mm

897 mm

2592 mm

506 mm

Sự phân bố lượng mưa trong năm

Mưa tập trung từ tháng 11 - 3.

Mưa tập trung từ tháng 6 - 9.

Mưa tập trung từ tháng 10 - 5.

Mưa tập trung từ tháng 4 - 8.

Biên độ nhiệt trong năm

Khoảng 10oC.

Khoảng 13oC.

Khoảng 6oC.

Khoảng 12oC.

Sự phân bố nhiệt độ trong năm

Nhiệt độ trung bình năm trên 10oC.

Có 2 tháng cực đại [tháng 3 và tháng 11], 1 tháng cực tiểu [tháng 7].

Nhiệt độ cao nhất [tháng 4] là 35°C, nhiệt độ thấp nhất [tháng 1] là 22°C.

Nhiệt độ cao nhất [tháng 4] khoảng 28°C, nhiệt độ thấp nhất [tháng 7] khoảng 22°C.

Nhiệt độ cao nhất [tháng 2] khoảng 22°C, nhiệt độ thấp nhất [tháng 7] khoảng 10°C.

Kiểu khí hậu và đặc điểm

Khí hậu nhiệt đới.

Đặc điểm:

- Nhiệt độ trung bình năm trên 10oC, trong năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

- Lượng mưa trung bình, có sự phân mùa khô – mưa rõ rệt.

Khí hậu nhiệt đới.

Đặc điểm:

- Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20oC, trong năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

- Lượng mưa trung bình, có sự phân mùa khô – mưa rõ rệt.

Khí hậu xích đạo ẩm.

Đặc điểm:

- Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20°C, biên độ nhiệt năm nhỏ.

- Lượng mưa rất lớn [trên 2500 mm], phân mùa mưa - khô rõ rệt.

Khí hậu địa trung hải.

Đặc điểm:

- Nhiệt độ trung bình năm trên 10°C.

- Lượng mưa khá ít [khoảng 500 mm], mùa đông mát mẻ, có mưa và mùa hạ nóng, khô.

Vị trí trong hình 27.2

3

2

1

4

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Địa lí lớp 7 - Xem ngay

Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây để chọn ra một biểu đồ thuộc đới nóng. Cho biết lí do chọn.

Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây để chọn ra một biểu đồ thuộc đới nóng. Cho biết lí do chọn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Quan sát các biểu đồ.

- Dựa vào đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của đới nóng:

+ Nhiệt độ cao, quanh năm nóng.

+ Lượng mưa trung bình năm đạt 1 000 - 2 000 mm.

Phân tích các biểu đồ, nhận thấy:

- Biểu đồ A: có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15°C [tháng 5 - 10] ⟹ không phải đới nóng.

- Biểu đồ B: nóng quanh năm, không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C và có 2 tháng nhiệt độ lên cao trong năm [tháng 5: 31°C, tháng 9: 28°C]; mưa nhiều vào mùa hạ, có một mùa khô vào mùa mưa ⟹ biểu đồ thuộc đới nóng.

- Biểu đồ C: nhiệt độ tháng cao nhất trong năm [tháng 7] chỉ đạt 18°C ⟹ không phải đới nóng.

- Biểu đồ D: có mùa đông lạnh nhiều tháng dưới -5°C [tháng 10 - 3] ⟹ không phải đới nóng.

- Biểu đồ E: mùa hạ nóng trên 25°C, mùa đông mát; mưa rất ít và tập trung vào đông xuân ⟹ không phải đới nóng.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 7
  • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 7
  • Giải Địa Lí Lớp 7 [Ngắn Gọn]
  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 7
  • Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 7

Giải Bài Tập Địa Lí 7 – Bài 12: Thực hành: Nhận biế đặc điểm môi trường đới nóng giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Câu 1: Có ba ảnh về các kiểu môi trường của đới nóng, xác định từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào?

Lời giải:

– ảnh A là môi trường hoang mạc

– ảnh B là môi trường nhiệt đới

– ảnh C là môi trường xích đạo ẩm.

Câu 2: Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, hãy chọn biểu đồ phù hợp với ảnh xavan kèm theo.

Lời giải:

Biểu đồ C phù hợp với ảnh xavan kèm theo

Câu 3: Có ba biểu đồ lượng mưa [A – B – C ] và hai biểu đồ lưu lượng nước của các con sông [X – Y]. Hãy chọn và sắp xếp thành hai cặp sao cho phù hợp.

Lời giải:

A – X ; C – Y

Câu 4: Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây để chọn ra một biểu đồ thuộc đới nóng. Cho biết lí do chọn?

Lời giải:

– Biểu đồ thuộc đới nóng: biểu đồ B.

– Lí do: Nhiệt độ nóng quanh năm trên 20oC và có hai lần lên cao trong năm Lượng mưa trên 1.500m, mưa nhiều vào mùa hạ. [Khí hậu nhiệt đới gió mùa].

Video liên quan

Chủ Đề