Chuỗi phản ứng hóa học của sắt lớp 12 năm 2024

Giải bài 32.1, 32.2, 32.3, 32.4, 32.5, 32.6, 32.7 trang 74 Sách bài tập hóa học 12. Nhận định nào sau đây sai ?

Xem lời giải

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron [liên kết] về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại [tiếng Hy Lạp là metallon] là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương [cation] và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili [Be] có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

HClO2 và HClO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit clorơ và chất Axit cloric

Xem thêm

HClO4 và HDO

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit percloric và chất đơteri proti ôxít [nước bán nặng]

Xem thêm

HIO3 và HN3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit iodic và chất Axit triazoic

Xem thêm

HOCl và HOF

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit hipoclorơ và chất Axit hypofluourous

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Tổng hợp ôn tập Toán 12
  • FULL KHO Tài Liệu Lớp 12 CÁC MÔN
  • Tài Liệu Lớp Toán 12
  • Đề thi và đáp án tham khảo môn Tiếng Anh tốt nghiệp THPT năm 2023 – Mã đề 401
  • Đề thi và đáp án tham khảo môn GDCD tốt nghiệp THPT 2023 – Mã đề 311

Chuyên mục

Chuyên mục

Với Cách giải bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng hay, chi tiết Hoá học lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Chuỗi phản ứng hóa học về Crom, Sắt, Đồng từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 12.

1. Phương pháp

Nắm vững các tính chất hóa học chung và phương pháp điều chế kim loại.

Lưu ý: Cr[OH]3 là hidroxit lưỡng tính

Ví dụ 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:

FeS2 Fe2O3 FeCl3 Fe[OH]3 Fe2O3 FeO FeSO4 Fe

Lời giải:

[1] 4FeS2 + 11O2 →t o 2Fe2O3 + 8SO2 ↑

[2] Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

[3] FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3 + 3NaCl

[4] 2Fe[OH]3 →t o Fe2O3 + 3H2O

[5] Fe2O3 + H2 →t o 2FeO + H2O

[6] FeO + H2SO4 [l] → FeSO4 + H2O

[7] FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe

Ví dụ 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

Cu CuS Cu[NO3]2 Cu[OH]2 CuCl2 Cu.

Lời giải:

Cu + S →t o CuS

CuS + 14HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 3H2SO4 + 8NO + 4H2O

Cu[NO3]2 + 2NaOH → Cu[OH]2 + 2NaNO3

Cu[OH]2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

CuCl2 Cu + Cl2

Ví dụ 3: Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

[1] Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑

[2] CrCl2 + 2NaOH → Cr[OH]2 + 2NaCl

[3] 4Cr[OH]2 + O2 + 2H2O → 4Cr[OH]3↓

[4] Cr[OH]3 + NaOH → Na[Cr[OH]4]

[5] 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3

[6] Cr[OH]3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ hợp chất Fe[II] có tính khử?

  1. Fe[OH]2 →t o FeO + H2O
  1. FeO + CO →t o Fe + CO2
  1. FeCl2 + 2NaOH → Fe[OH]2 + 2NaCl
  1. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Câu 2: Phản ứng nào sau đây sai?

  1. 2Fe + 6H2SO4 đặc, nguội → Fe2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O
  1. Fe + H2O FeO + H2.
  1. 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2.
  1. 4Fe[OH]2 + 2H2O + O2 → 4Fe[OH]3.

Lời giải:

Chọn đáp án: A

Giải thích:

Fe không phản ứng với H2SO4 đặc nguội.

Câu 3: Phát biểu nào cho dưới đây là không đúng?

  1. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3
  1. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3
  1. Fe không thể tan trong dung dịch CuCl2
  1. Cu không thể tan trong dung dịch CuCl2

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Có xảy ra phản ứng: Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Câu 4: Nung FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. X là:

  1. FeO
  1. Fe2O3
  1. Fe3O4
  1. Fe

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

2FeCO3 + 1/2 O2 →t o Fe2O3 + 2CO2

Câu 5:

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:

Hai chất X, Y lần lượt là:

  1. Cu2O, CuO
  1. CuS, CuO
  1. Cu2S, CuO
  1. Cu2S, Cu2O

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích:

2CuFeS2 + 4O2 →t o Cu2S + 2FeO + 3SO2

[X]

2Cu2S + O2 → 2Cu2O + 2SO2

[Y]

2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2

Hai chất X, Y lần lượt là Cu2S và Cu2O.

Câu 6: Cho các dung dịch loãng: [1] FeCl3, [2] FeCl2, [3] H2SO4, [4] HNO3, [5] hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

  1. [1], [2], [3]
  1. [1], [3], [5]
  1. [1], [4], [5]
  1. [1], [3], [4]

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Các dung dịch phản ứng với kim loại đồng là FeCl3, HNO3, hỗn hợp gồm HCl, NaNO3. Các phản ứng:

2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2

3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

Câu 7: Cho các chất sau [Fe, Fe2O3, Al, axit HCl, dung dịch NaOH] tác dụng với nhau từng đôi một, số phản ứng xảy ra là:

  1. 3 B. 4
  1. 5 D. 6

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích:

1, Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2, Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

3, Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

4, Al + NaOH → NaAlO2 + H2

5, HCl + NaOH → NaCl + H2O

Câu 8: Cho các phản ứng:

[1] Cu2O + Cu2S →

[2] Cu[NO3]2 →

[3] CuO + CO →

[4] CuO + NH3 →

Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là:

  1. 2 B. 3
  1. 1 D. 4

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

[1]: 2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2

[2]: Cu[NO3]2 →t o CuO + 2NO2 + ½ O2

[3]: CuO + CO →t o Cu + CO2

[4]: 3CuO+ 2NH3 →t o 3Cu + N2 + 3H2O

Câu 9: Thực hiện các phản ứng sau:

[1] Fe + dung dịch HCl

[2] Fe + Cl2

[3] dung dịch FeCl2 + Cl2

[4] Fe3O4 + dung dịch HCl

[5] Fe[NO3]2 + HCl

[6] dung dịch FeCl2 + KI

Các phản ứng có thể tạo thành FeCl3 là:

  1. 1, 2, 3, 4
  1. 2, 3, 4, 5
  1. Chỉ 2, 3
  1. Chỉ trừ 1

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 [1]

2Fe + 3Cl2dư → 2FeCl3 [2]

FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 [3]

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O [4]

9Fe[NO3]2 + 12HCl → 4FeCl3 + 5Fe[NO3]3 + 3NO + 6H2O [5]

FeCl2 + KI → không xảy ra phản ứng.

Câu 10: Cho phản ứng: a Fe + b HNO3 → c Fe[NO3]3 + d NO + e H2O

Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng [a + b] bằng:

  1. 5 B. 4
  1. 3 D. 6

Lời giải:

Chọn đáp án: A

Giải thích:

Fe + 4HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + 2H2O

→ a + b = 5

Câu 11: Có các hóa chất: H2O, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, dung dịch KI và dung dịch K2CrO4. Crom [III] oxit tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Chủ Đề