Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số mà tổng bằng 3

Phương pháp giải:

- Liệt kê các trường hợp có tổng 4 số bằng 7, chia các trường hợp sau:

+ Trong 4 chữ số a, b, c, d có 3 chữ số bằng 0.

+ Trong 4 chữ số a, b, c, d có 2 chữ số bằng 0.

+ Trong 4 chữ số a, b, c, d có 1 chữ số bằng 0.

+ Trong 4 chữ số a, b, c, d có 0 chữ số bằng 0.

- Sử dụng hoán vị sau đó áp dụng quy tắc cộng.

Lời giải chi tiết:

Gọi số cần tìm có dạng \[\overline {abcd} \] \[\left[ {a,\,\,b,\,\,c,\,\,d \in \mathbb{N},\,\,0 \le a,\,\,b,\,\,c,\,\,d \le 9,\,\,a \ne 0} \right]\].

TH1: Trong 4 chữ số a, b, c, d có 3 chữ số bằng 0 \[ \Rightarrow b = c = d = 0,\,\,a = 7\].

Do đó có 1 số thỏa mãn.

TH2: Trong 4 chữ số a, b, c, d có 2 chữ số bằng 0.

- Chọn vị trí cho 2 chữ số 0 có \[C_3^2 = 3\] cách.

- Tổng hai chữ số còn lại là 7, ta có \[7 = 6 + 1 = 5 + 2 = 4 + 3 = 3 + 4 = 2 + 5 = 1 + 6\] nên có 6 cách chọn 2 chữ số còn lại.

Do đó trường hợp này có 18 số.

TH3: Trong 4 chữ số a, b, c, d có 1 chữ số bằng 0.

- Chọn vị trí cho 1 chữ số 0 có \[C_3^1 = 3\] cách.

- Tổng 3 chữ số còn lại bằng 7, ta có: \[7 = 1 + 1 + 5 = 1 + 2 + 4 = 1 + 3 + 3 = 2 + 2 + 3\].

+ Với bộ số [1;2;4] có \[3! = 6\] cách chọn 3 chữ số còn lại.

+ Với 3 bộ số còn lại có \[\dfrac{{3!}}{{2!}} = 3\] cách chọn 3 chữ số còn lại.

Do đó trường hợp này có \[3.\left[ {6 + 3.3} \right] = 45\] số.

TH4: Trong 4 chữ số a, b, c, d không có chữ số nằm bằng 0.

Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}7 = 1 + 1 + 1 + 4\\7 = 1 + 1 + 2 + 3\\7 = 1 + 2 + 2 + 2\end{array} \right.\].

+ Với bộ số [1;1;1;4], có \[\dfrac{{4!}}{{3!}} = 4\] cách chọn 4 chữ số a, b, c, d.

+ Với bộ số [1;1;2;3], có \[\dfrac{{4!}}{{2!}} = 12\] cách chọn 4 chữ số a, b, c, d.

+ Với bộ số [1;2;2;2], có \[\dfrac{{4!}}{{3!}} = 4\] cách chọn 4 chữ số a, b, c, d.

Do đó trường hợp này có 4 + 12 + 4 = 20 số thỏa mãn.

Vậy có tất cả: 1 + 18 + 45 + 20 = 84 số.

Chọn D.

Video liên quan

Chủ Đề