Có các loại giấy phép kinh doanh vận tải nào năm 2024

Cụ thể tại Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:

- Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô [sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh].

- Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:

+ Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh [Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp] bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;

+ Người đại diện theo pháp luật;

+ Các hình thức kinh doanh;

+ Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Như vậy, đơn vị kinh doanh nộp đơn đến Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Căn cứ theo các khoản 1 và 2 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:

- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP;

Phụ lục I

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

+ Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông [áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử].

- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:

+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP như sau:

- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Phụ lục II

4. Mức phạt với hành vi không có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Theo điểm 2 khoản 7 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP [sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP] quy định phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 20.000.000 đồng đến 24.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định.

Để giúp mọi người thuận tiện trong việc tra cứu các mức phạt vi phạm giao thông,

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã cho ra đời iThong – App tra cứu mức phạt giao thông:

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Hồ Quốc Tuấn

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Ngành nghề kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đang phổ biến do nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hoá ngày càng cao. Khi kiếm lời từ hoạt động này, các đơn vị bắt buộc phải xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô thì mới có thể hoạt động hợp pháp.

1. Hoạt động nào phải xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô?

Khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định:

“2. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải [trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải] để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.”

Như vậy hoạt động được coi là kinh doanh vận tải ô tô phải có đầy đủ các yếu tố sau:

- Thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải như: trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe, quyết định giá cước vận tải;

- Đối tượng vận chuyển là hành khách, hàng hoá;

- Hoạt động nhằm mục đích là sinh lời.

Theo quy định tại Khoản 3 Nghị định 10, các hình thức kinh doanh vận tải ô tô phổ biến hiện nay là:

- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;

- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;

- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định [thực hiện theo hợp đồng vận chuyển hành khách bằng văn bản giấy hoặc điện tử];

- Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô;

- Vận tải trung chuyển hành khách.

Thông tin về thủ tục giấy phép kinh doanh vận tải ô tô [Ảnh minh họa]

2. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Căn cứ Điều 13, 14 Nghị định 10 năm 2020, để hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, cá nhân, tổ chức phải đáp ứng những điều kiện sau:

2.1. Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách

- Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với cá nhân, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên [kể cả người lái] và có niên hạn sử dụng như sau:

  • Không quá 15 năm với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét;
  • Không quá 20 năm với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.

- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm;

- Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ [kể cả người lái] và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm.

- Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau:

  • Không quá 15 năm đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét;
  • Không quá 20 năm đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.

Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ [kể cả người lái] sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm [tính từ năm sản xuất].

2.2. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô

Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

Hướng dẫn thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải [Ảnh minh họa]

3. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải

3.1. Thành phần hồ sơ

Điều 18 Nghị định 10/2020 quy định về hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải như sau:

3.1.1. Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã

STT

Tài liệu

1

Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP

2

Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải

3

Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông [áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử]

3.1.2. Đối với hộ kinh doanh

STT

Tài liệu

1

Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP

2

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3.2. Nơi nộp hồ sơ

Theo khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đơn vị nộp hồ sơ đến Sở giao thông vận tải các tỉnh theo hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đó.

3.3. Thời gian giải quyết

Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cần phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo cho đơn vị trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ.

Căn cứ Điều 19 Nghị định 10/2020.

3.4. Lệ phí giải quyết

Do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, thông thường là 200.000 đồng [Thông tư 85/2019/TT-BTC]

4. Không có giấy phép kinh doanh vận tải bị phạt như thế nào?

Theo khoản 7 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP hành vi kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định sẽ bị phạt tiền như sau:

- Từ 10 - 12 triệu đồng đồng đối với cá nhân;

- Từ 20 - 24 triệu đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải.

Như vậy, chỉ cần phát sinh một trong những hoạt động kinh doanh vận tải, cá nhân tổ chức có thể phải xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định.

Chủ Đề