Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm sau đây

Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá [qua cutin] có đặc điểm là:

A.Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Đáp án chính xác

D.Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Xem lời giải

Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá [qua cutin] có đặc điểm là


Câu 63171 Thông hiểu

Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá [qua cutin] có đặc điểm là


Đáp án đúng: b

Phương pháp giải

Thoát hơi nước --- Xem chi tiết
...

Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm

19/08/2020 601

Câu hỏi Đáp án và lời giải
Câu Hỏi:
Cho các đặc điểm sau:

1. Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
2. Vận tốc lớn.
3. Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
4. Vận tốc nhỏ.

Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Sinh 11 bài 3: Thoát hơi nước
Đáp án và lời giải
đáp án đúng: B
Con đường thoát hơi nước qua cutin có 2 đặc điểm là không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng và vận tốc nhỏ

Hoàng Việt [Tổng hợp]

Báo đáp án sai
Đang xử lý...

Cảm ơn Quý khách đã gửi thông báo.

Quý khách vui lòng thử lại sau.

I. VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC

- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, có vai trò giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây.

- Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá.

- Thoát hơi nước giúp cho khí CO2khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.

II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ

1. Lá là cơ quan thoát hơi nước

- Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp phủ bề mặt gọi là lớp cutin, lớp cutin phủ toàn bộ bề mặt của lá trừ khí khổng.

2. Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua cutin

- Thoát hơi nước qua khí khổng: là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.

+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.

+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.

- Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.

1 Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây? A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh B. Vận tốc lớn và được điều hành C. Vận tốc bé và không đư

Question

1
Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh
B. Vận tốc lớn và được điều hành
C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh
D. Vận tốc bé và được điều hành
2
Khi nói về sự thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây
B. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp
C. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét
D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây
3
Phát biểu nào sau đây là sai
A. Ở mặt dưới của lá thường có nhiều khí khổng hơn mặt trên của lá
B. Lá non thường có số khí khổng ít hơn lá già
C. Lá già thường có lớp cutin dày hơn lá non
D. Lá non có lớp cutin dày và ít khí khổng hơn lá già
4
Vai trò của quá trình thoát hơi nước ở cây là
A. Tăng lượng nước cho cây
B. Giúp cây vận chuyển nước, các chất từ rễ lên thân và lá
C. Cân bằng khoáng cho cây
D. Làm giảm lượng khoáng trong cây
5
Cơ chế đóng mở khí khổng là do
A. Sự co dãn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổng
B. Sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu
C. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn duy trì ổn định
D. Hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau.
6
Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây?
Cây thoát nước quá nhiều
Rễ cây hút nước quá ít
Cây hút nước ít hơn thoát nước
Cây thoát nước ít hơn thoát nước
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
7
Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
8
Cho các nhân tố sau:
[1] Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
[2] Độ dày, mỏng của lớp cutin.
[3] Nhiệt độ môi trường.
[4] Gió và các ion khoáng.
[5] Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 3 và [1].
B. 3 và [2].
C. 2 và [1].
D. 2 và [3].
9
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây?
[1] Tạo lực hút đầu trên.
[2] Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
[3] Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
[4] Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là:
A. [1], [3] và [4].
B. [1], [2] và [3].
C. [2], [3] và [4].
D. [1], [2] và [4].
10
Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.
11
Khi tế bào khí khổng no nước thì
A. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
12
Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. Thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.
13
Cho các đặc điểm sau:
[1] Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
[2] Vận tốc lớn.
[3] Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
[4] Vận tốc nhỏ.
Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
14
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
15
Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh

in progress 0
Sinh học Adeline 3 tháng 2021-09-13T14:35:11+00:00 2021-09-13T14:35:11+00:00 2 Answers 548 views 0

Video liên quan

Chủ Đề