Công thức so sánh càng càng

Câu so sánh trong tiếng Anh là chủ đề rất được quan tâm bởi ngữ pháp đặc biệt của chúng. Trong đó, cấu trúc càng càng thú vị hơn và cũng gây nên nhiều khó khăn với người học. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được công thức và cách dùng chính xác, mọi vấn đề đều trở nên dễ dàng hơn. Bởi vậy hãy đừng bỏ lỡ bài viết sau đây của studytienganh nhé!

1. Cấu trúc càng càng là gì

Cấu trúc càng càng tức là so sánh kép trong tiếng Anh là the more the more. Người ta sử dụng nó nhằm để miêu tả về sự thay đổi tăng hoặc giảm về một tính chất, mức độ nào đó của đối tượng theo sự kéo theo. Câu cấu trúc càng càng có 2 vế song song cùng nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến nhau và có sự liên kết một phần giữa nguyên nhân và kết quả.

Ví dụ:

  • The harder you work, the more money you make

  • Bạn càng làm việc chăm chỉ bạn càng có nhiều tiền

  •  
  • The more he goes away, the more I miss him

  • Anh ấy càng đi xa tôi càng nhớ anh ấy

Cấu trúc càng càng trong tiếng Anh còn gọi là the more the more

2. Công thức cấu trúc càng càng trong tiếng Anh

Cấu trúc càng càng chịu sự ảnh hưởng bởi loại từ trong câu, về cơ bản phụ thuộc và tính từ và trạng từ. Mỗi loại có một kiểu cấu trúc áp dụng khác nhau . Vì thế, trước hết hãy cùng phân loại chúng.

- Tính từ ngắn: là những tính từ có một âm tiết, hoặc là tính từ có 2 âm tiết đuôi là y, ow, le, er, et,.....

Ví dụ: Hot, small, big, cold,...

- Tính từ dài: Là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên [ngoại trừ những tính từ có đặc điểm nêu ở phần trên]

Ví dụ: intelligent, handsome, famous,.....

- Trạng từ ngắn: Là trạng từ chỉ có 1 âm tiết: late, hard, fast,....

- Trạng từ dài: Có từ 2 âm tiết trở lên: quickly, carefully, early,.....

Công thức cấu trúc câu càng càng phụ thuộc vào tính chất loại từ trong câu

Loại từ trong câu

Cấu trúc câu càng càng

Cặp trạng từ/ tính từ ngắn

The+ TT/ TrT ngắn+er+S+V, the + TT/ TrT  từ ngắn +er +S+V

Ví dụ:

  • The harder you work, the better you receive.
  • Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn càng nhận được tốt hơn.

Cặp tính từ/ trạng từ dài

The more + TT/ TrT  dài + S+ V, The more + TT/ TrT  dài + S+ V

Ví dụ:

  • The more you work, the more you get paid 
  • Bạn càng làm việc nhiều, bạn càng được trả nhiều tiền hơn

Tính từ/ trạng từ ngắn - tính từ/trạng từ dài

The+ TT/ TrT  ngắn + er + S + V, The more + TT/ TrT  dài + S + V

Ví dụ:

  • The better the picture, the more expensive it is
  • Bức ảnh càng đẹp thì càng đắt tiền

Tính từ/ trạng từ dài- tính từ/trạng từ ngắn

The more + TT/ TrT  dài + S + V, The+ TT/ TrT  ngắn + er + S + V

Ví dụ:

  • The more intelligent Dallas become, the happier his family feels
  • Dallas càng trở nên thông minh, gia đình anh càng cảm thấy hạnh phúc

Danh từ

The more + N + S + V, The more + N + S + V

Ví dụ:

  • The more money she has, the more charity she does.
  • Càng có nhiều tiền, cô ấy càng làm từ thiện nhiều hơn.

Động từ

The more + S + V, The more + S + V

Ví dụ:

  • Bạn càng chạy, tim càng đập 
  • The more you run, the more your heart beats

3. Bài tập ôn tập

Một số dạng bài tập phổ biến trong cấu trúc so sánh kép càng càng sẽ giúp người học vận dụng để giải quyết nhiều vấn đề trong ngữ pháp. Hãy cùng làm ngay các bài tập dưới đây và xem đáp án chính xác để sửa sai bạn nhé!

Bài 1: Viết lại các câu sau theo gợi ý

1. She works much. She feels tired.

→ The more …………………………………………………

2. The apartment is big. The rent is high.

→  The bigger ………………………………………………….

3. The joke is good. The laughter is loud.

→ The better ……………………………………………….……..

4. He gets fat. He feels tired.

→ The fatter ……………………………………………….………

5. The children are excited with the difficult games.

→ The more ……………………………………………….………

6. If you read many books, you will have much knowledge.

→ The more …………………………………………………………………….

7. She speaks too much and people feel bored.

→ The more …………………………………………………………………….

8. The growth in the economy makes people’s living condition better.

→ The more …………………………………………………………………….

9. She learned a lot of things as he traveled far.

→ The mother……………………………………………………………………

Bài 2: Tìm lỗi sai [nếu có] và sửa lại

The more he study, the smarter he will become.

The more I looks into your eyes, the more I love you.

The more money she has, the most she wants to spend

Đáp án

Bài 1:

1. The more she works, the more tired she feels.

2. The bigger the apartment is, the higher the rent is.

3. The better the joke is, the louder the laughter is.

4. The fatter she gets, the more tired she feels.

5. The more difficult the games are, the more excited the children are.

6. The more books you read, the more knowledge you will have.

7. The more she speaks, the more bored people feel.

8. The more the economy grows, the better people’s living condition is.

9. The mother he traveled, the more he learned.

Bài 2:

study -> studies

looks -> look

high -> higher

the excited -> the more excited 

the most -> the more

Cấu trúc càng càng trong tiếng Anh được sử dụng rất nhiều trong đời sống hằng ngày, studytienganh hy vọng với những chia sẻ trên bài viết này bạn có thể nắm chắc và ghi nhớ để vận dụng vào trong thực tế.

 “Bạn càng ngày càng đẹp đó!” – Sau một thời gian dài gặp nhau, nghe được câu nói này thì thật là “mát lòng mát dạ” đúng không nào? Vậy trong tiếng Anh thì lời khen này được nói như thế nào nhỉ? “You are more beautiful” – như này thì chưa đủ nhấn mạnh độ đẹp đâu. Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn cấu trúc càng ngày càng [more and more], là một trong hai cấu trúc so sánh kép, cũng chính là cấu trúc được dùng để nói những lời khen có cánh như trên. 

1. Cấu trúc càng ngày càng và cách dùng

Như đã viết ở phần mở đầu, so sánh kép trong tiếng Anh có 2 cấu trúc: cấu trúc Càng ngày càng và cấu trúc Càng như này – càng như kia [càng…càng]. Đây là hai cấu trúc ngữ pháp được sử dụng rất nhiều trong các bài đọc và bài nghe tiếng Anh như IELTS và nếu bạn sử dụng hoàn hảo cấu trúc này trong bài viết hay bài nói thì band điểm của bạn sẽ tăng lên trông thấy.

Cấu trúc càng ngày càng – Cặp tính từ [trạng từ] giống nhau

Để miêu tả một vật hoặc một sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng,… chúng ta dùng cấu trúc:

short adj/adv- er and short adj/adv- er

more and more + long adj/ adv

Cấu trúc này thay đổi tùy thuộc vào tính từ là tính từ ngắn hay tính từ dài.

Ví dụ:

  • The living standard is getting better and better.

Chất lượng cuộc sống càng ngày càng trở nên tốt hơn. 

  • The athlete runs faster and faster.

Người vận động viên chạy càng ngày càng nhanh hơn

  • A talented businessman will become wiser and wiser. 

Một nhà kinh doanh tài ba sẽ càng ngày càng khôn ngoan hơn.

  • We meet more and more frequently.

Chúng tôi gặp nhau ngày càng thường xuyên hơn

  • You look more and more beautiful!

Nhìn bạn ngày càng đẹp!

  • Your clothes are more and more fashionable!

Quần áo bạn càng ngày càng thời trang đấy! 

More and more cũng có thể đi với danh từ, cả đếm được và không đếm được. 

Ví dụ:

  • More and more tourists come to Vietnam this year.

Ngày càng nhiều du khách tới Việt Nam năm nay. 

  • We are earning more and more money.

Chúng ta đang kiếm ngày càng nhiều tiền hơn.

  • There are more and more students choosing English as a major.

Ngày càng có nhiều sinh viên chọn tiếng Anh là chuyên ngành. 

Cấu trúc càng…càng – Cặp tính từ [trạng từ] khác nhau

Khác một chút, khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ [tăng tiến], chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.

Cấu trúc:

the

short adj/adv – er + Clause HOẶC

,the 

short adj/adv – er + Clause HOẶC

more + long adj/ad. + Clause

more + long adj/ad. + Clause

Ví dụ:

  • The harder you work, the richer you will become.

Bạn làm việc càng chăm chỉ, bạn sẽ càng giàu. 

  • The faster you drive, the more likely you are to have an accident.   

Bạn lái xe càng nhanh thì bạn càng có thể gặp tai nạn. 

  • The more difficult the road is, the sweeter it is to succeed.

Con đường càng khó khăn thì thành công càng ngọt ngào. 

The more có thể đứng độc lập, không có tính từ hay trạng từ theo sau, mang nghĩa so sánh hơn của trạng từ “much”.

Ví dụ:

  • The more she reads books, the more she learns.

Cô ấy càng đọc sách nhiều thì cô ấy càng học được nhiều điều.

  • The more you learn, the more you earn.

Học càng nhiều, thu được càng nhiều.

Càng đông càng vui.

Cấu trúc này cũng áp dụng được cho danh từ

  • The better the education you have, the greater the opportunities you will have

Bạn có nền giáo dục càng tốt, bạn càng có nhiều cơ hội tốt hơn.

  • The more books she reads books, the more she learns.

Cô ấy càng đọc nhiều sách thì cô ấy càng học được nhiều điều.

[Đổi chỗ một chút, nghĩa cũng khác một chút.]

  • The more money you earn, the more money you spend.

Kiếm càng nhiều thì tiêu càng nhiều.

Xem thêm: Cấu trúc The more trong tiếng Anh

2. Bài tập so sánh kép càng ngày càng

Thực chất hai cấu trúc so sánh kép càng ngày càng và càng…càng này được sử dụng rất linh hoạt và đơn giản, chỉ cần hiểu rõ nghĩa của câu là bạn có thể làm chủ dễ dàng hai cấu trúc này dễ dàng.

Sau đây là hai bài tập nhỏ để bạn làm quen cũng như hiểu rõ hơn chủ điểm ngữ pháp này. Hãy thử làm và check ngay đáp án nhé!

Bài 1: Điền cấu trúc so sánh kép thích hợp

  1. The____ [soon] you take your medicine, the____ [good] you will feel.
  2. The____ [hot] it is, the____ [uncomfortable] I feel.
  3. The knowledge is becoming____ [much] complex.
  4. Because he was in a hurry, he walked____ [fast].
  5. ____ [many] companies have to deal with difficulties due to the Covid.

Đáp án:

1. The sooner you take your medicine, the better you will feel.

Bạn uống thuốc càng sớm bao nhiêu, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn.

2. The hotter it is, the more uncomfortable I feel

Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu

3. The knowledge is becoming more and more complex.

Kiến thức ngày càng trở nên phức tạp.

4. Because he was in a hurry, he walked faster and faster.

Vì đang vội, anh ấy đi ngày càng nhanh hơn.

5. More and more companies have to deal with difficulties due to the Covid.

Ngày càng nhiều công ty phải đổi mặt với khó khăn vì dịch Covid. 

Bài 2: Viết lại câu dùng so sánh kép 

1. He works much. He feels exhausted.

-> The more …………………………………………………

2. John was fat. Now he is even fatter. [get/ fat]

-> John is ……………………………………………

3. The apartment is luxurious. The rent is high.

->  The more…………………………………………………

4. The story is good. The laughter is loud.

-> The better ……………………………………………….

5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. [become/ expensive]

-> This bag ……………………………………………….

Đáp án: 

1. He works much. He feels exhausted.

-> The more he works, the more exhausted he feels.

2. John was fat. Now he is even fatter. [get/ fat]

-> John is getting fatter and fatter.

3. The apartment is luxurious. The rent will be high.

->  The more luxurious the apartment is, the higher the will be.

4. The story is good. The laughter is loud.

-> The better the story is, the louder the loud is.

5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. [become/ expensive]

-> This bag becomes more and more expensive.

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản của cấu trúc so sánh kép, đặc biệt là cấu trúc càng ngày càng. Áp dụng thật chuẩn các cấu trúc này, chắc chắn số điểm tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện, và quan trọng hơn cả là bạn đã tiến gần hơn đến với trình độ nói tiếng Anh thật “naturally” như người bản xứ.  

Video liên quan

Chủ Đề