Công trình cấp 4 sử dụng bao nhiêu năm năm 2024

Bộ Xây dựng hướng dẫn Ngân hàng Chính sách xã hội về việc xác định tuổi thọ từng loại công trình mà người vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc để xây mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở như sau:

Theo quy định tại Mục 1.5.21 của QCVN 03:2012/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị thì tuổi thọ công trình là “khả năng của công trình xây dựng bảo đảm các tính chất cơ lý và các tính chất khác được thiết lập trong thiết kế và bảo đảm điều kiện sử dụng bình thường trong suốt thời gian khai thác vận hành”.

Tuổi thọ công trình xây dựng được xác định trên cơ sở độ bền vững của công trình quy định tại Mục 2.2.1.8 của QCVN 03:2012/BXD, cụ thể:

- Bậc I: Niên hạn sử dụng trên 100 năm

- Bậc II: Niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm.

- Bậc III: Niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm.

- Bậc IV: Niên hạn sử dụng dưới 20 năm.

Theo quy định tại Khoản 4, Điều 80; Điểm b, Khoản 2, Điều 85 Luật Xây dựng, Khoản 15, Điều 3 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thì tuổi thọ công trình do chủ đầu tư quyết định khi xác định nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.

Về tuổi thọ công trình nhà ở xã hội

Tại Điều 55 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 quy định, nhà ở xã hội là nhà chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải được thiết kế, xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích của nhà ở xã hội.

Như vậy, đối với mỗi dự án nhà ở xã hội cụ thể [bao gồm dự án chung cư hoặc dự án nhà ở liền kề thấp tầng] thì tuổi thọ của công trình đã được xác định trong dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng.

Đối với nhà ở riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình, theo số liệu Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ thời điểm năm 2014 của Tổng cục Thống kê, tỷ trọng nhà ở thiếu kiên cố, nhà đơn sơ tại khu vực đô thị trên cả nước chỉ khoảng 3,5%, riêng tại TP. Hà Nội là khoảng 0,1% và TP. Hồ Chí Minh là khoảng 1% và tỷ trọng này có xu hướng tiếp tục giảm trong những năm tiếp theo.

QCVN 03:2022/BXD thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Luật Xây dựng 2014 [sửa đổi năm 2020]

Điều 5. Loại, cấp công trình xây dựng

...

2. Cấp công trình xây dựng được xác định cho từng loại công trình gồm:

...

  1. Cấp công trình xây dựng phục vụ thiết kế xây dựng công trình được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Cấp công trình phục vụ quản lý các nội dung khác được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

QCVN 03:2022/BXD do Viện Khoa học công nghệ xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 05/2022/TT-BXD.

QCVN 03:2022/BXD: Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình

Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình [hay tuổi thọ thiết kế] là khoảng thời gian công trình được dự kiến sử dụng, đảm bảo yêu cầu về an toàn và công năng sử dụng mà không cần sửa chữa lớn kết cấu.

Theo quy định tại QCVN 03:2022/BXD, thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình được chia thành bốn mức, người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư có thể sử dụng các mức này để xác định thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình trong nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình, cụ thể:

Mức

Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình 1]

Công trình

1

Nhỏ hơn 25 năm

Công trình quy định tại A.2, Phụ lục A của quy chuẩn này.

2

Không nhỏ hơn 25 năm

Công trình chịu tác động trực tiếp của môi trường xâm thực mạnh 2] [hóa chất, môi trường biển], trừ công trình tạm.

3

Không nhỏ hơn 50 năm

Các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật và các công trình dạng nhà khác không thuộc các mức 1, 2 và 4 trong bảng này.

4

Không nhỏ hơn 100 năm

Nhà và công trình độc đáo, có giá trị kiến trúc hoặc mang ý nghĩa biểu tượng quan trọng [Bảo tàng quốc gia, nhà lưu giữ hiện vật quốc gia, sân vận động thi đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, nhà hát quốc gia, công trình điểm nhấn có kiến trúc độc đáo tại các địa phương và các công trình tương tự].

  1. Thời hạn sử dụng theo thiết kế của một số bộ phận kết cấu và bộ phận bao che riêng biệt có thể lấy khác thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình.
  1. Xác định theo thang phân loại môi trường xâm thực trong tiêu chuẩn có liên quan.

Quy định về áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động đầu tư xây dựng

Cụ thể tại Điều 6 Luật Xây dựng 2014 quy định về áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau:

- Hoạt động đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

- Tiêu chuẩn được áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng theo nguyên tắc tự nguyện, trừ các tiêu chuẩn được viện dẫn trong quy chuẩn kỹ thuật hoặc văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

- Tiêu chuẩn áp dụng cho công trình phải được người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận khi quyết định đầu tư.

- Việc áp dụng tiêu chuẩn phải bảo đảm các yêu cầu sau:

+ Phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định của pháp luật có liên quan;

+ Bảo đảm tính đồng bộ, tính khả thi của hệ thống tiêu chuẩn được áp dụng.

- Việc áp dụng giải pháp kỹ thuật, công nghệ, vật liệu mới trong hoạt động đầu tư xây dựng phải đáp ứng yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định của pháp luật có liên quan.

- Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng cho công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Công trình cấp 4 bao nhiêu năm?

Theo quy định hiện hành, niên hạn sử dụng công trình: cấp đặc biệt, cấp 1 là trên 100 năm; cấp 2 là từ 50 – 100 năm; cấp 3 là 20 – dưới 50 năm; cấp 4 là dưới 20 năm.

Nhà cấp 4 có thời hạn bao lâu?

Nhà cấp 4 là nhà có chiều cao xây dựng từ 1 tầng trở xuống. Nhà cấp 4 có kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Thời hạn sử dụng chỉ tối đa 30 năm.

Công trình cấp 1 có thời hạn bao lâu?

công trình loại 3 có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm; Công trình cấp 2 có niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm; Kết cấu cấp 1 và kết cấu đặc biệt có niên hạn sử dụng trên 100 năm.

Tuổi thọ công trình quy định ở đâu?

Tuổi thọ công trình xây dựng được xác định trên cơ sở độ bền vững của công trình quy định tại Mục 2.2.1.8 của QCVN 03:2012/BXD, cụ thể gồm: Bậc I có niên hạn sử dụng trên 100 năm; bậc II có niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm; bậc III có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến dưới 50 năm; bậc IV có niên hạn sử dụng dưới 20 ...

Chủ Đề