Đặc điểm phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi là gì

a. Căn cứ:

  • Phía tây bắc tỉnh Bắc Giang.
  • Địa hình hiểm trở, cây cối rậm rạp...

b. Đặc điểm dân cư: Đa phần là dân ngụ cư, có cuộc sống phóng túng.

c. Nguyên nhân:

  • Thực dân Pháp 2 lần chiếm đất, bình định Yên Thế.
  • Để bảo vệ cuộc sống, nhân dân Yên Thế đứng lên đấu tranh.

d. Diễn biến: Chia làm 3 giai đoạn:

  • Giai đoạn 1: [1884-1892]:
    • Nghĩa quân hoạt động riêng rẽ, chưa có sự chỉ huy thống nhất.
    • Lãnh đạo: Đề Nắm, sau khi Đề Nắm mất, Đề Thám chỉ huy.
  • Giai đoạn 2:[1893-1908]:
    • Nghĩa quân vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở.
    • Đề Thám 2 lần giảng hòa với Pháp [Lần 1 vào tháng 10-1894 và lần 2 vào tháng 12-1897]
  • Giai đoạn 3: [1909-1913]
    • Pháp tập trung lực lượng tấn công quy mô lên Yên Thế.
    • Lực lượng nghĩa quân hao mòn dần.

e. Kết quả: 10-2-1913, Đề Thám bị sát hại => Khởi nghĩa tan rã.

g. Tính chất, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử:

  • Tính chất: Dân tộc, yêu nước, chính nghĩa.
  • Nguyên nhân thất bại:
    • Lực lượng quá chênh lệch.
    • Địa bàn chật hẹp.
    • Tổ chức, lãnh đạo thiếu chặt chẽ.
  • Ý nghĩa lịch sử: Thể hiện tinh thần yêu nước chống TD Pháp xâm lược của giai cấp nông dân, góp phần làm chậm quá trình bình định của TD Pháp.

II. Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi.

  • Thời gian: Từ giữa thế kỉ XIX
  • Số lượng: nhiều
  • Thành phần tham gia: Các dân tộc miền núi.
  • Phạm vi: Cả nước
  • Lãnh đạo: Từ trưởng, thổ hào các dân tộc thiểu số miền núi.
  • Hình thức: khởi nghĩa vũ trang
  • Diễn biến: Sgk

III. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi.

  • Nguyên nhân thất bại:
    • Do tương quan lực lượng có sự chênh lệch
    • Các cuộc khởi nghĩa nổ ra nhiều song còn mang tính địa phương, chưa có sự liên kết thống nhất.
    • Do hạn chế về lãnh đạo.
  • Ý nghĩa lịch sử:
    • Làm chậm quá trình xâm lược và bình định nước ta của thực dân Pháp
    • Kế tục xứng đáng truyền thống yêu nước và khẳng định sức mạnh tiềm tàng của giai cấp nông dân.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 132 – sgk lịch sử 8

Trình bày nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 133 – sgk lịch sử 8

Nêu tên một số cuộc khởi nghĩa chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thể kỉ XIX?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 133 – sgk lịch sử 8

Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác so với những cuộc khởi nghĩa cùng thời?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 133 – sgk lịch sử 8

Em có nhận xét gì về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền Núi cuối thế kỉ XIX?

=> Xem hướng dẫn giải

Trắc nghiệm lịch sử 8 bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX [P2]

em có nhận xét gì về phong trào chống pháp của đồng bào miền núi ? [đặc điểm chung, quy mô, lãnh đạo, nguyên nhân thất bại]

giúp tớ với nhé 💕💕

Mục II

II. Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi

- Vùng trung du và miền núi là nơi thực dân Pháp tiến hành bình định muộn hơn. Phong trào kháng chiến ở đây bùng nổ sau đồng bằng nhưng lại tồn tại bền bỉ và kéo dài.

+ Ở Nam Kì, nhân dân các dân tộc thiểu số như người Thượng, Khơ-me, Xtiêng,... đã sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp ngay từ giữa thế kỉ XIX.

+ Ở Tây Nguyên, các tù trưởng như Nơ-trang Gư, Ama Con, Ama Giơ-hao,... đã kêu gọi nhân dân rào làng chiến đấu.

+ Ở vùng Tây Bắc, đồng bào dân tộc Thái, Mường, Mông,... đã tập hợp dưới ngọn cờ của Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp, lập căn cứ kháng Pháp ở Lai Châu,...

- Phong trào chống Pháp ở miền núi nổ ra kịp thời, phát triển mạnh mẽ, được duy trì tương đối lâu dài, đã trực tiếp góp phần làm chậm quá trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp.

ND chính

Nét chính về phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi.

Sơ đồ tư duy

Sơ đồ tư duy Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi

Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời ?

Chi tiết Chuyên mục: Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX

Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm khác so với những cuộc khởi nghĩa cùng thời:

- Mục tiêu chiến đấu không phải là để khôi phục chế độ phong kiến, bảo vệ ngôi vua như các cuộc khởi nghĩa cùng thời [khởi nghĩa Yên Thế không thuộc phong trào Cần vương].

- Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa không phải là các văn thân, sĩ phu mà là những người xuất thân từ nông dân với những phẩm chất đặc biệt [tiêu biểu là Hoàng Hoa Thám]: căm thù đế quốc, phong kiến, mưu trí, dũng cảm, sáng tạo : trung thành với quyền lợi của những người cùng cảnh ngộ, hết sức thương yêu nghĩa quân.

- Lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là những người nông dân cần cù, chất phác, yêu cuộc sống.

- Về địa bàn : khởi nghĩa Yên Thế nổ ra ở vùng trung du Bắc Kì.

- Về cách đánh : nghĩa quân Yên Thế có lối đánh linh hoạt, cơ động...

- Về thời gian : cuộc khởi nghĩa tồn tại dai dẳng suốt 30 năm, gây cho địch nhiều tổn thất.

- Khởi nghĩa Yên Thế tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của nông dân, có tác dụng làm chậm quá trình xâm lược, bình định vùng trung du và miền núi phía Bắc của thực dân Pháp.

Xem tiếp...

Nêu tên một số cuộc khởi nghĩa chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX.

Chi tiết Chuyên mục: Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX

- Ở Nam Kì có cuộc đấu tranh của người Thượng, người Khơ me, người Xtiêng.

- Ở miền Trung có cuộc đấu tranh do Hà Văn Mao [người Mường] và Cầm Bá Thước [người Thái] lãnh đạo.

- Ở Tây Nguyên, các tù trưởng như Nơ-tranạ Ciư. Ama Con, Ama Giư-hao... đã kêu gọi nhân dân rào làng chiến đấu suốt từ năm 1889 đến năm 1905.

- Ở vùng Tây Bắc, đồng bào các dân tộc Thái, Mường, Mông,... đã tập hợp dưới ngọn cờ của Nguyễn Quang Bích. Nguyễn Vãn Giáp, lập căn cứ kháng Pháp ở Lai Châu. Sơn La và hoạt động mạnh trên lưu vực sông Đà....

- Ở vùng Đông Bắc Bắc Kì, bùng nổ phong trào của người Dao, người Hoa, tiêu biểu nhất là đội quân của Lưu Kì.

Xem tiếp...


Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Mục II

II. Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi

- Vùng trung du và miền núi là nơi thực dân Pháp tiến hành bình định muộn hơn. Phong trào kháng chiến ở đây bùng nổ sau đồng bằng nhưng lại tồn tại bền bỉ và kéo dài.

+ Ở Nam Kì, nhân dân các dân tộc thiểu số như người Thượng, Khơ-me, Xtiêng,... đã sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp ngay từ giữa thế kỉ XIX.

+ Ở Tây Nguyên, các tù trưởng như Nơ-trang Gư, Ama Con, Ama Giơ-hao,... đã kêu gọi nhân dân rào làng chiến đấu.

+ Ở vùng Tây Bắc, đồng bào dân tộc Thái, Mường, Mông,... đã tập hợp dưới ngọn cờ của Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp, lập căn cứ kháng Pháp ở Lai Châu,...

- Phong trào chống Pháp ở miền núi nổ ra kịp thời, phát triển mạnh mẽ, được duy trì tương đối lâu dài, đã trực tiếp góp phần làm chậm quá trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp.


Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề