Thí sinh xem danh sách phòng thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 - Ảnh: TRẦN HUỲNH
Điểm sàn cao nhất cả nước
Như Tuổi Trẻ Online đã đưa tin, Trường ĐH Quy Nhơn công bố điểm sàn xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 của 50 ngành đào tạo, trong đó sáu ngành sư phạm [toán học, vật lý, hóa học, ngữ văn, lịch sử, địa lý] có mức điểm cao kỷ lục 28,5 điểm. Trong khi các ngành còn lại của trường có điểm sàn dao động từ 15-20 điểm.
Năm 2022, Bộ Giáo dục và đào tạo quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [điểm sàn] của khối ngành sư phạm trình độ đại học là 19 điểm, bằng năm ngoái. Như vậy, mức sàn 28,5 điểm Trường đại học Quy Nhơn công bố cao hơn 9,5 điểm so với điểm sàn bộ quy định và trở thành trường có mức điểm sàn ngành sư phạm cao nhất cả nước năm nay.
Điểm sàn của Trường đại học Quy Nhơn được tính theo công thức tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT 2022 trong tổ hợp xét tuyển [tối đa 30 điểm] cùng điểm ưu tiên [khu vực, đối tượng]. Theo cách tính này, nếu không có điểm cộng, thí sinh đạt 9,5 điểm mỗi môn mới đủ điều kiện đăng ký nguyện vọng vào sáu ngành sư phạm của trường.
Đến hôm nay, vẫn còn khá nhiều ý kiến xung quanh thông tin điểm sàn các ngành sư phạm của Trường đại học Quy Nhơn, trong đó không ít người cho rằng đây là điều "bất thường trong tuyển sinh" năm nay.
"Nhiều khả năng trường dành quá nhiều chỉ tiêu cho xét học bạ, các phương thức khác chia nhau phần ít ỏi còn lại nên điểm chuẩn cao. Cũng không loại trừ khả năng có ngành quá ít người học nên trường nâng điểm chuẩn để khỏi ai đăng ký vào và khi đó trường ngưng đào tạo các ngành sư phạm" - một số ý kiến suy đoán.
Điểm sàn cao do chỉ tiêu ít
Sáng 15-8, trao đổi với Tuổi Trẻ Online, TS Lê Xuân Vinh - trưởng phòng đào tạo đại học, Trường đại học Quy Nhơn - cho hay sở dĩ điểm sàn lên tới 28,5 là do chỉ tiêu tuyển sinh sáu ngành sư phạm trên của trường năm nay rất ít.
Cũng theo ông Vinh, ngày 27-7 nhà trường đã công bố thông tin điều chỉnh chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2022, trong đó nhiều ngành sư phạm cắt giảm mạnh chỉ tiêu so với dự kiến trước đó.
Cụ thể, ngành sư phạm toán học cắt giảm chỉ tiêu nhiều nhất từ 130 chỉ tiêu dự kiến xuống còn 18 chỉ tiêu chính thức [giảm đến 112 chỉ tiêu]; ngành sư phạm hóa học tuyển 8 chỉ tiêu [giảm 62 chỉ tiêu]; sư phạm ngữ văn 18 chỉ tiêu [giảm 62 chỉ tiêu]; sư phạm vật lý tuyển 9 chỉ tiêu [giảm 61 chỉ tiêu]; sư phạm lịch sử 13 chỉ tiêu [giảm 37 chỉ tiêu]; sư phạm địa lý 13 chỉ tiêu [giảm 37 chỉ tiêu]...
"Nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và đào tạo. Khác với các ngành ngoài sư phạm, chỉ tiêu những ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên do bộ giao cho từng trường, được tính toán dựa trên báo cáo của UBND các tỉnh, thành về nhu cầu theo học sư phạm của người dân trên địa bàn" - ông Vinh cho biết thêm.
Bên cạnh đó, nhà trường còn cho biết năm nay Bộ Giáo dục và đào tạo nhiều lần nhắc nhở các trường phải thực hiện đúng quy chế và sẽ giám sát chặt về việc tuyển sinh đúng, đủ chỉ tiêu. Với việc lọc ảo chung tất cả phương thức xét tuyển, bộ sẽ nắm rõ đến từng thí sinh được các trường gọi trúng tuyển trong tuyển sinh năm nay. Chỉ cần vượt 3% so với mức đã đăng ký, các trường sẽ bị phạt.
"Vì chỉ tiêu tuyển sinh sáu ngành sư phạm trên quá ít nên trường phải xác định điểm sàn cao, để tuyển đúng chỉ tiêu được giao" - ông Vinh cho hay.
Nhiều người đang lo ngại với mức điểm sàn quá cao, khả năng sáu ngành sư phạm trên của trường sẽ không tuyển đủ chỉ tiêu [có khi chỉ có 2-3 thí sinh trúng tuyển] và khi đó trường sẽ ngừng đào tạo các ngành này. Nếu tình huống này xảy ra sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi của các thí sinh trúng tuyển.
Tuy nhiên, ông Vinh khẳng định: "Mức sàn này được đưa ra dựa trên số lượng thí sinh có thể đạt được năm ngoái. Thí sinh Bình Định và các tỉnh lân cận thường có điểm ưu tiên khu vực, đối tượng nên ngưỡng 28,5 điểm vẫn sẽ có thí sinh đạt được.
Từ trước đến giờ tại trường chúng tôi chưa xảy ra tình huống một ngành chỉ có một vài thí sinh trúng tuyển, mà ít nhất có hơn chục em. Do vậy không có chuyện trường đưa ra mức điểm sàn cao để không có thí sinh trúng tuyển, rồi đóng cửa ngành".
Điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của Trường đại học Quy Nhơn ở một số ngành sư phạm: sư phạm toán học và sư phạm hóa học 25 điểm, sư phạm ngữ văn 23 điểm, sư phạm vật lý, sư phạm lịch sử và sư phạm địa lý 19 điểm.
Trường Đại học Quy Nhơn đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 theo phương thức xét học bạ THPT và điểm thi đánh giá năng lực. Tham khảo: Thông tin tuyển sinh trường Đại học Quy Nhơn năm 2022 Lưu ý: + Ngành Ngôn ngữ Anh
và Sư phạm tiếng Anh: Môn tiếng Anh nhân hệ số 2. + Ngành Giáo dục thể chất: Môn năng khiếu tính hệ số 2 + Các ngành có môn hệ số 2 quy về thang điểm 30.Điểm sàn QNU
+ Các ngành sư phạm: Chỉ yêu cầu học lực lớp 12 khi xét theo học bạ.
+ Điểm sàn phía dưới đã bao gồm cả điểm ưu tiên.
Tên ngành | Điểm sàn |
Giáo dục Chính trị | 19.0 |
Giáo dục Mầm non | 19.0 |
Giáo dục Tiểu học | 20.0 |
Giáo dục Thể chất | 18.0 |
Quản lý giáo dục | 15.0 |
Sư phạm Toán học | 21.0 |
Sư phạm Tin học | 19.0 |
Sư phạm Vật lý | 19.0 |
Sư phạm Hóa học | 20.0 |
Sư phạm Sinh học | 19.0 |
Sư phạm Ngữ văn | 19.0 |
Sư phạm Lịch sử | 19.0 |
Sư phạm Địa lý | 19.0 |
Sư phạm Tiếng Anh | 19.0 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 19.0 |
Sư phạm Lịch sử Địa lý | 19.0 |
Ngôn ngữ Anh | 15.0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 15.0 |
Văn học | 15.0 |
Kinh tế | 15.0 |
Quản lý nhà nước | 15.0 |
Tâm lý học giáo dục | 15.0 |
Đông phương học | 15.0 |
Việt Nam học [Văn hóa – Du lịch] | 15.0 |
Quản trị kinh doanh | 15.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 15.0 |
Kế toán | 15.0 |
Kiểm toán | 15.0 |
Luật | 15.0 |
Hóa học | 15.0 |
Khoa học vật liệu | 15.0 |
Toán ứng dụng | 18.0 |
Kỹ thuật phần mềm | 15.0 |
Công nghệ thông tin | 15.0 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 15.0 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 15.0 |
Kỹ thuật điện | 15.0 |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông | 15.0 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 15.0 |
Công nghệ thực phẩm | 15.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 15.0 |
Nông học | 15.0 |
Công tác xã hội | 15.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15.0 |
Quản trị khách sạn | 15.0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 15.0 |
Quản lý đất đai | 15.0 |
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển phải đăng ký xét tuyển ngành đủ điều kiện trúng tuyển trên Hệ thống thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại //thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.
1/ Điểm chuẩn xét học bạ THPT
Điểm chuẩn xét học bạ trường Đại học Quy Nhơn năm 2022 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn HB |
Kỹ thuật phần mềm | 20.5 |
Khoa học dữ liệu | 19.5 |
Công nghệ thông tin | 23.5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 23.5 |
Quản trị khách sạn | 23.0 |
Quản lý giáo dục | 18.0 |
Giáo dục mầm non | Chờ có điểm thi NK |
Giáo dục tiểu học | 27.5 |
Giáo dục chính trị | 21.0 |
Giáo dục thể chất | Chờ có điểm thi NK |
Sư phạm Toán học | 28.5 |
Sư phạm Tin học | 21.0 |
Sư phạm Vật lý | 25.0 |
Sư phạm Hóa học | 27.0 |
Sư phạm Sinh học | 21.0 |
Sư phạm Ngữ văn | 27.0 |
Sư phạm Lịch sử | 24.0 |
Sư phạm Địa lý | 25.0 |
Sư phạm Tiếng Anh | 28.0 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 23.0 |
Sư phạm Lịch sử Địa lý | 23.0 |
Quản trị kinh doanh | 24.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 25.5 |
Kế toán | 22.5 |
Kiểm toán | 18.0 |
Luật | 23.0 |
Khoa học vật liệu | 18.0 |
Toán ứng dụng | 20.0 |
Trí tuệ nhân tạo | 20.0 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 23.5 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 18.0 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 26.5 |
Kỹ thuật điện | 20.0 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 20.0 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 20.0 |
Công nghệ thực phẩm | 20.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 20.0 |
Nông học | 18.0 |
Ngôn ngữ Anh | 25.0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 26.5 |
Văn học | 18.0 |
Kinh tế | 24.0 |
Quản lý nhà nước | 22.5 |
Tâm lý học giáo dục | 18.0 |
Đông phương học | 18.0 |
Việt Nam học | 18.0 |
Công tác xã hội | 18.0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 18.0 |
Quản lý đất đai | 18.0 |
2/ Điểm chuẩn xét kết quả thi đánh giá năng lực
Điểm chuẩn trường Đại học Quy Nhơn xét theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2022 như sau:
Xét tuyển | Điểm chuẩn |
Tất cả các ngành | 650 |
3/ Điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi THPT
Điểm chuẩn trường Đại học Quy Nhơn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Quản lý giáo dục | 15.0 |
Giáo dục mầm non | 19.0 |
Giáo dục tiểu học | 24.0 |
Giáo dục chính trị | 19.0 |
Giáo dục thể chất | 18.0 |
Sư phạm Toán học | 25.0 |
Sư phạm Tin học | 19.0 |
Sư phạm Vật lý | 19.0 |
Sư phạm Hóa học | 25.0 |
Sư phạm Sinh học | 19.0 |
Sư phạm Ngữ văn | 23.0 |
Sư phạm Lịch sử | 19.0 |
Sư phạm Địa lý | 19.0 |
Sư phạm Tiếng Anh | 24.0 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 19.0 |
Sư phạm Lịch sử Địa lý | 19.0 |
Ngôn ngữ Anh | 15.0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 16.0 |
Văn học | 15.0 |
Kinh tế | 15.0 |
Quản lý nhà nước | 15.0 |
Tâm lý học giáo dục | 15.0 |
Đông phương học | 15.0 |
Việt Nam học | 15.0 |
Quản trị kinh doanh | 15.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 15.0 |
Kế toán | 15.0 |
Kiểm toán | 15.0 |
Luật | 15.0 |
Hóa học | 15.0 |
Khoa học vật liệu | 15.0 |
Toán ứng dụng | 18.0 |
Kỹ thuật phần mềm | 15.0 |
Công nghệ thông tin | 15.0 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 18.0 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 15.0 |
Kỹ thuật điện | 15.0 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 15.0 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 15.0 |
Công nghệ thực phẩm | 15.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 15.0 |
Nông học | 15.0 |
Công tác xã hội | 15.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15.0 |
Quản trị khách sạn | 15.0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 15.0 |
Quản lý đất đai | 15.0 |
Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Quy Nhơn các năm trước dưới đây:
Tên ngành | Điểm chuẩn | |
2019 | 2020 | |
Quản lý giáo dục | 14 | 15 |
Giáo dục Chính trị | 18 | 18,5 |
Giáo dục Mầm non | 18 | 18,5 |
Giáo dục Tiểu học | 18.5 | 18,5 |
Giáo dục Thể chất | 18 | 18,5 |
Sư phạm Toán học | 18 | 18,5 |
Sư phạm Vật lý | 18 | 18,5 |
Sư phạm Hóa học | 18 | 18,5 |
Sư phạm Sinh học | 18 | 18,5 |
Sư phạm Tin học | 18 | 18,5 |
Sư phạm Ngữ văn | 18 | 18,5 |
Sư phạm Lịch sử | 18 | 18,5 |
Sư phạm Địa lý | 18 | 18,5 |
Sư phạm Tiếng Anh | 18 | 18,5 |
Ngôn ngữ Anh | 14 | 15 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | / | 15 |
Kế toán | 14 | 15 |
Kiểm toán | 14 | 15 |
Quản trị kinh doanh | 14 | 15 |
Tài chính – Ngân hàng | 14 | 15 |
Luật | 14 | 15 |
Văn học | 14 | 15 |
Kinh tế | 14 | 15 |
Quản lý nhà nước | 14 | 15 |
Tâm lý học giáo dục | 14 | 15 |
Đông phương học | 14 | 15 |
Việt Nam học [Văn hóa – Du lịch] | 14 | 15 |
Sinh học ứng dụng | 14 | 15 |
Hóa học | 14 | 15 |
Toán ứng dụng | 14 | 15 |
Thống kê | 14 | 15 |
Kỹ thuật phần mềm | 14 | 15 |
Công nghệ thông tin | 14 | 15 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 14 | 15 |
Kỹ thuật điện | 14 | 15 |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông | 14 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng | 14 | 15 |
Nông học | 14 | 15 |
Công tác xã hội | 14 | 15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 14 | 15 |
Quản trị khách sạn | 14 | 15 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 14 | 15 |
Quản lý đất đai | 14 | 15 |
Khoa học vật liệu | / | 15 |
Công nghệ thực phẩm | / | 15 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | / | 15 |