Đại từ trong câu ai là người học giỏi nhất

Bởi Daniel I. Block

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi Daniel I. Block

Giới thiệu về cuốn sách này

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1. Đại từ là gì?

A. Dùng để trở người, sự vật, hoạt động, tính chất… được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi

B. Đại từ là những từ sử dụng để gọi tên người, sự vật, hoạt động

C. Đại từ là từ dùng để chỉ tính chất, hoạt động của sự vật hiện tượng

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Hiển thị đáp án

Câu 2. Có mấy loại đại từ?

A. 2 loại

B. 3 loại

C. 4 loại

D. 5 loại

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

→ Có 3 loại đại từ chính: trỏ người, sự vật [gọi là đại từ xưng hô]/ đại từ trỏ số lượng và đại từ trỏ hoạt động, tính chất, sự việc

Câu 3. Đại từ “bao nhiêu, mấy” là đại từ để trỏ người, sự vật đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

→ bao nhiêu, mấy là đại từ để hỏi

Câu 4. Đại từ “sao, thế nào” là đại từ dùng làm gì?

A. Để hỏi

B. Để trỏ số lượng

C. Để hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc

D. Để hỏi về người, sự vật

Hiển thị đáp án

Câu 5. Xác định đại từ có trong câu “ Mình về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ những hoa cùng người” là?

A. Mình, ta

B. Hoa, người

C. Nhớ

D. Về

Hiển thị đáp án

Câu 6. Xác định đại từ trong câu sau: “Chúng tôi thấy mùa hè nắng nóng, ai cũng sợ” ?

A. Ai

B. Chúng tôi, ai

C. Chúng tôi

D. Cũng

Hiển thị đáp án

Câu 7. Xác định đại từ trỏ người trong ví dụ sau: “Đã bấy lâu nay bác tới nhà/ Trẻ thời đi vắng chợ thời xa” ?

A. Đã

B. Bấy lâu

C. Bác

D. Trẻ

Hiển thị đáp án

Câu 8. Từ loại dùng làm từ ngữ xưng hô trong đoạn trích sau là gì?

Phú nông gần đất xa trời

Họp riêng con lại, nói lời thiết tha

Rằng: “Ruộng đất ông cha để lại

Các con đừng dại mà bán đi”

A. Động từ

B. Phó từ

C. Danh từ

D. Tính từ

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

→Từ ngữ xưng hô: con – danh từ

Câu 9. Tìm đại từ trong câu “Em gái tôi tên là Kiều Phương, nhưng tôi quen gọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn bị chính nó bôi bẩn”?

A. Tôi

B. Tôi, nó

C. Tôi, Kiều Phương

D. Nó, Mèo

Hiển thị đáp án

Bài giảng: Đại từ - Cô Trương San [Giáo viên VietJack]

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 7 hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

Bộ tài liệu 1000 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án được các Thầy/Cô biên soạn bám sát nội dung từng bài học sgk Ngữ văn 7 Tập 1, Tập 2 giúp các bạn học giỏi môn Ngữ văn 7 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đại từ trong Tiếng Việt là gì? Phân loại và ví dụ

Tìm hiểu bài học đại từ là gì? Khái niệm, tác dụng và các ví dụ về đại từ.Những kiến thức cơ bản cần thiết để hiểu về bài học.Một số kiến thức bên dưới chỉ có giá trị tham khảo, mong nhận được sự đóng góp ý kiến của giáo viên và các bạn học sinh.

Khái niệm đại từ

Đại từ là gì?

Đại từ là các từ ngữ được dùng để xưng hô haydùng để thay thế các danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, với mục đích tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần.

Phân loại đại từ

– Đại từ nhân xưng [dùng để xưng hô], dùng chỉ ngôi, đại diện hay thay thế cho danh từ. Gồm có 3 ngôi:

+ Trong ngôi thứ nhất [chỉ người nói]: tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,…

+ Trong ngôi thứ hai [chỉ người nghe]: cậu, các cậu, …

+ Trong ngôi thứ ba [chỉ người không có trong giao tiếp nhưng được nhắc đến trong giao tiếp]: họ, hắn, bọn nó, chúng nó,…

Ngoài các đại từ nhân xưng phổ biến còn có các danh từ làm từ xưng hô ví dụ nhưtrong quan hệ gia đình như ông, bà, anh, chị, em, con, cháu,… trong các nghề nghiệp hoặc chức vụ riêng như bộ trưởng, thầy giáo, luật sư,…

– Đại từ sử dụng với mục đích hỏi [nghi vấn]. Nhưhỏi về người, vật [là ai, cái gì,…],hỏi về nơi chốn, hỏi về thời gian, hỏi về tính chất sự vật, hỏi về số lượng…

– Đại từ thay thế các từ khác nhằm tránh việc lặp từ hoặc không muốn đề cập trực tiếp.

Căn cứ vào chức năng thay thế sẽ chia thành:

– Đại từ thay thế cho danh từ. Ví dụ như: chúng tôi, chúng mày, họ, chúng,…

– Đại từ thay thế động từ, tính từ. Ví dụ: thế, vậy, như thế, như vậy…

– Đại từ thay thế cho số từ. Ví dụ bao, bao nhiêu…

Theo SGK lớp 7, đại từ sẽ chia làm 2 loại:

– Đại từ để trỏ: trỏ từ, trỏ sự vật [đại từ xưng hô] [tôi, tao, ]. Trỏ số lượng. Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc.

– Đại từ để hỏi: hỏi về người, sự vật. Hỏi về số lượng. Hỏihoạt động, tính chất, sự việc.

Vai trò trong câu

Các đại từ trong câu vừa có thể là chủ ngữ, vị ngữ, hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ.

Đại từ cũng có thể trở thành thành phần chính trong câu , đại từ không làm nhiệm vụ định danh. Phần lớn các đại từ có chức năng trỏ và mục đích thay thế .

Ví dụ đại từ

Đại từ để trỏ người sự vật: Nó đã về chưa ?

Đại từ để trỏ số lượng: Chúng ta nên làm việc nghiêm túc.

Đại từ để hỏi số lượng: Có bao nhiêu sinh viên tham gia đại hội ?

Đại từ để hỏi hoạt động tính chất sự việc: Diễn biến câu chuyện ra sao ?

Xem thêm >>> Đại từ trong Tiếng Việt: Khái niệm – Cách phân loại và Một vài Ví dụ

Bài tập đại từ

Một số bài tập đại từ không có trong SGK, mời các bạn học sinh theo dõi và thực hành.

Bài 1:

Xác định đại từ “tôi” trong câu đảm nhiệm chức năng ngữ pháp gì?

a] Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến.

b] Người được lớp học biểu dương là tôi.

c] Cả nhà đều yêu mến tôi.

d] Anh chị tôi học rất giỏi.

e] Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.

Bài 2:

Tìm đại từ xuất hiện trong câu:

Trong giờ ra chơi, Bình hỏi An

– An ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ? [câu 1]

– Tớ đạt điểm 10, còn cậu mấy điểm ?- Bình nói [câu 2]

– Tớ cũng thế. [câu 3]

Bài 3:

Thay thế từ hoặc cụm từ bằng đại từ thích hợp trong các câu bên dưới,.

a] Một con sói đang khát nước, con sói tìm thấy một cái lọ.

b] Nam đi qua cây cầu, Nam vô ý đánh rơi một chiếc dép.

c]

– Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán?

– Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?

– Tớ cũng đạt 10 điểm.

Lời giải:

Bài 1:

a] Tôi là Chủ ngữ trong câu: Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến.

b] Tôi là vị ngữ trong câu:Người được lớp học biểu dương là tôi.

c] Tôi là Bổ ngữtrong câu:Cả nhà đều yêu mến tôi.

d] Tôi là Định ngữ trong câu:Anh chị tôi học rất giỏi.

e] Tôi là Trạng ngữ trong câu:Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.

Bài 2:

– Trong câu 1 từ bạn thay thế cho từ An.

– Trong câu 2 “tớ” thay thế cho An, “cậu’ thay thế cho Bình.

– Trong câu 3 “tớ” thay thế cho An, còn “thế” thay thế cho đạt điểm 10,

Câu 3:

a] Thay từ con sói trong đoạn thứ 2 bằng từ “nó”. =>Một con sói đang khát nước, nó tìm thấy một cái lọ.

b] Thay từNam trong vế 2 thành từ cậu hoặc anh =>Nam đi qua cây cầu, cậu/anh vô ý đánh rơi một chiếc dép.

c]Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” phía dưới thành “cũng vậy”.

=>– Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán?

– Tớ được 10 điểm. Còn cậu “thì sao”?

– Tớ “cũng vậy”.

Chúng tôi vừa cung cấp thông tin về khái niệm đại từ là gì trong tiếng việt, phân loại, các ví dụ minh họa và bài tập thực hành về đại từ. Chắc chắn qua bài học này sẽ giúp các em học sinh dễ hiểu bài hơn. Chúc các bạn học sinh học tốt môn văn.

Phía dưới còn rất nhiều thuật ngữ cần thiết trong môn ngữ văn. Các bạn nhớ đón xem.

Thuật Ngữ -
  • Từ đồng âm là gì? Từ đồng nghĩa là gì? Ví dụ minh họa

  • Từ láy – từ ghép là gì? Một số ví dụ minh họa

  • Câu đặc biệt là gì, câu rút gọn là gì? Nêu ví dụ

  • Hành động nói là gì? Ví dụ tham khảo

  • Khái niệm, cách dùng, ví dụ về dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

  • Liệt kê là gì ? Các kiểu liệt kê và một số ví dụ

  • Câu trần thuật đơn là gì? Ví dụ các kiểu câu

Video liên quan

Chủ Đề