Đánh giá soluto 2023 nhiên liệu otosaigon

Tổng quan Số chỗ 7 Kiểu dáng MPV Xuất xứ Lắp ráp trong nước Giá niêm yết 559.000.000

Kích thước / Trọng lượng Chiều dài [mm] 4.525 Chiều rộng [mm] 1.805 Chiều cao [mm] 1.610 Chiều dài cơ sở [mm] 2.750 Kích thước lốp xe 225/45R17 Khoảng sáng gầm xe [mm] 151 Trọng lượng không tải[kg] 1.510 Dung tích bình nhiên liệu [lít] 58 Trọng lượng toàn tải [kg] 2.140 Bán kính vòng quay tối thiểu 5.500 Đường kính lazăng 17 inch

Động cơ / Hộp số Dung tích xy lanh [cc] 1.999 Tên động cơ 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT Hộp số Số sàn Công suất tối đa [Hp/rpm] 158/6500 Mô men xoắn cực đại [Nm/rpm] 194/4800 Hệ thống truyền động FWD Loại động cơ Tăng áp Loại nhiên liệu Xăng Cấu tạo động cơ I4 Trợ lực lái Điện

Khung gầm Hệ thống treo trước McPherson Hệ thống treo sau Thanh xoắn Phanh trước Đĩa Phanh sau Đĩa Cầu trúc khung gầm Body-on-frame

Ngoại thất Đèn chiếu gần Halogen Đèn chiếu xa Halogen Gương chiếu hậu ngoài Gập điện, Tích hợp báo rẽ, Chỉnh điện Đèn LED ban ngày Không Đèn pha tự động bật/tắt Có Đèn sương mù Halogen Cửa sổ Chỉnh điện Tính năng đèn pha Tự động bật tắt Cốp sau Cơ

Nội thất Điều hòa Chỉnh cơ Âm thanh 6 loa Kết nối AUX, USB Khởi động nút bấm Có Ghế phụ Chỉnh điện Số vùng điều hòa 2 vùng Kích thước màn hình trung tâm [inch] màn hình cảm ứng 8” GPS Gương chiếu hậu trong Chống chói cơ Vô lăng có nút bấm tích hợp Có Phanh tay Cơ Bảng đồng hồ tài xế Điện tử Lẫy chuyển số Không Nhớ ghế Không Cửa gió hàng ghế sau Có Màn hình chạm cảm ứng Có Giữ phanh tự động - Auto Hold Không Cảm biến áp suất lốp Không Rèm che nắng phía sau Không Sạc không dây Không Đàm thoại rảnh tay Có Điều khiển giọng nói Không

An toàn - Tiện nghi Số túi khí 2 Keyless entry Không Đề nổ từ xa Có HUD Không Camera 360 Không Camera lùi Không Cảm biến lùi Không Hỗ trợ đỗ xe chủ động / thông minh Không Chốt cửa tự động Có Cruise Control Không Adaptive Cruise Control Không Speed Limit Không Cân bằng điện tử - ESC Không Chống bó cứng phanh - ABS Có Kiểm soát lực kéo - TCS Không Hỗ trợ phanh khẩn cấp - BA Có Phân bổ lực phanh điện tử Có Cảnh báo phanh khẩn cấp Không Hỗ trợ xuống dốc Không Hỗ trợ khởi hành ngang dốc Không Cảnh báo chệch làn đường Không Hỗ trợ duy trì làn đường Không Phòng tránh va chạm điểm mù Không Cảnh báo điểm mù Không Phòng tránh va chạm phía trước Không Cảnh báo va chạm phía trước Không Chống tăng tốc ngoài ý muốn Không Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau Không Hệ thống cảnh báo mất tập trung Không

Tổng quan Số chỗ 5 Kiểu dáng Sedan Xuất xứ Lắp ráp trong nước Giá niêm yết 759.000.000

Kích thước / Trọng lượng Chiều dài [mm] 4.855 Chiều rộng [mm] 1.860 Chiều cao [mm] 1.465 Chiều dài cơ sở [mm] 2.805 Kích thước lốp xe 235/45R18 Khoảng sáng gầm xe [mm] 150 Dung tích bình nhiên liệu [lít] 70L Trọng lượng toàn tải [kg] 1.520 Đường kính lazăng 18 inch

Động cơ / Hộp số Dung tích xy lanh [cc] 1.999 Tên động cơ 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT Hộp số Tự động Hệ thống truyền động FWD Loại động cơ Tăng áp Loại nhiên liệu Xăng Cấu tạo động cơ I4 Trợ lực lái Điện

Khung gầm Hệ thống treo trước McPherson Hệ thống treo sau Đa liên kết Phanh trước Đĩa Phanh sau Đĩa Cầu trúc khung gầm Body-on-frame

Ngoại thất Đèn chiếu gần Bi-Xenon Đèn LED ban ngày Có Đèn pha tự động bật/tắt Có

Nội thất Điều hòa Tự động Âm thanh Radio, MP3, 6 loa, Kết nối Apple CarPlay Kết nối Apple CarPlay, Radio Ghế tài Chỉnh điện Ghế phụ Chỉnh điện Số vùng điều hòa 2 vùng Kích thước màn hình trung tâm [inch] 7 Gương chiếu hậu trong Chống chói tự động Phanh tay Cơ Cửa sổ trời Panorama Bảng đồng hồ tài xế Điện tử Màn hình chạm cảm ứng Có Sạc không dây Có

An toàn - Tiện nghi Số túi khí 6 Camera 360 Không Hỗ trợ đỗ xe chủ động / thông minh Có Chốt cửa tự động Có Cruise Control Có Adaptive Cruise Control Không Cân bằng điện tử - ESC Có Chống bó cứng phanh - ABS Có Hỗ trợ phanh khẩn cấp - BA Có

Chào các Bác, vẫn là chủ đề hot về cung đường Tp. HCM đi Đà Lạt nên đi QL28 [Đèo Gia Bắc] hay QL28B đèo Đại Ninh. [ATTACH type="full" alt="1703577632093.jpeg"]3075405[/ATTACH] Nói chung thì cung đường đi Đà Lạt thông thường thì cũng không có gì phải lăn tăn lắm: Cao tốc Tp. HCM - Long Thành - Dầu Giây - QL20. Đoạn đường này về cơ bản thì bình thường, không khó chạy, mật độ lưu thông thì khá đông, bon chen nên hơi mệt. [ATTACH type="full" alt="1703574159103.png"]3075368[/ATTACH] Từ lúc thông tuyến cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết - Vĩnh Hảo thì có thêm một vài lựa chọn là QL28 [Đèo Gia Bắc] hay QL28B đèo Đại Ninh. Bản thân mình cũng có một vài lăn tăn khi lựa chọn 2 tuyến này. Vấn đề muốn là được ngắm cảnh, nhưng lại không muốn dây vào đường xấu. Nên thuận theo tự nhiên, quyết định đi luôn 2 cung này. Lượt đi thì đi QL28B, Lượt về QL28. Phương tiện: Santafe 2021 Máy Xăng Lốp: Bridgestone Alenza 001, Bơm Nito 2.6~2.7 bar [hơi căng] nhưng do Đà Lạt đợt này lạnh Số thành viên: 4 người lớn, 2 F1 Đồ đạc, 3 Vali + 1 thùng đồ chắc nặng tầm 1 người [B]LƯỢT ĐI: ĐÈO ĐẠI NINH - QL28B[/B] Khởi hành: Từ Tp. HCM, Đoạn đầu Đại lộ Võ Văn Kiệt, xe lăn bánh lúc 3:30 sáng thứ 7 ngày 23/12/2023. [ATTACH type="full" alt="1703575637841.jpeg"]3075376[/ATTACH] Giờ này nói chung đường xá vắng vẻ, chạy cũng thoải mái, cao tốc giờ này thì đường cho nhiêu cài Cruise chạy nhiêu thôi, easy. 04:30 ghé trạm dừng cao tốc. Đến tầm 06:30 đến nút giao Ma Lâm, dừng nghĩ ngơi, ăn sáng. [ATTACH type="full" alt="1703575653490.jpeg"]3075378[/ATTACH] [ATTACH type="full" alt="1703575662675.jpeg"]3075379[/ATTACH] Ăn sáng xong xuôi thì vào việc thôi. 7:15 bắt đầu di chuyển lên đèo. [B]Độ êm mặt đường và độ dễ lái: [/B]Cảm nhận đầu tiên thì đường cũng ổn, không có ổ voi, ổ gà gà gì mấy nhưng thật sự không êm do đường vá mấp mô, xe chạy cứ tưng tưng, hơi khó chịu. Đường này thì khẳng định luôn là SEDAN hay xe 1 cầu gì chạy vô tư. Chỉ có 1 đoạn gần quán Đỉnh Đèo Mây [11°30'11.0"N 108°20'56.8"E] do đang sửa đường nên mấp mô xíu nhưng Sedan vẫn chạy vô tư. Các bác đừng lo. [B]Mật độ phương tiện:[/B] Xe đông hơn đèo Gia Bắc, nhưng cũng ít thôi, thỉnh thoảng có tải, khách nhưng chỉ là thỉnh thoảng. [B]Về cảnh quan:[/B] Cũng công tâm mà nói thì cũng bình thường, có mấy đoạn khá là chill nhưng em cũng không có chụp hình. Các Bác xem qua Video nhé. [CENTER][MEDIA=youtube]-XlmQIaXu7E[/MEDIA][/CENTER] [ATTACH type="full" alt="1703577575738.jpeg"]3075402[/ATTACH] [ATTACH type="full" alt="1703577613988.jpeg"]3075404[/ATTACH] [B]LƯỢT VỀ: ĐÈO GIA BẮC - QL28[/B] [B]- Cung đèo vui vẻ[/B] Khởi hành tại đoạn giao QL20 và QL28 lúc 13:55 phút. Mới chạy vài phút thì đường bắt đầu nhỏ dần, cua cũng ngoặt hơn QL28B. [B]Độ êm mặt đường và độ dễ lái:[/B] So với QL28B thì QL28 êm hơn nhiều, cũng có nhiều đoạn gồ ghề nhẹ nhưng ko đáng kể, đường làm lại khá êm. Xét về độ dễ lái thì nếu lái mới hoặc chưa đi đường đèo thì xử lý hơi oải chút vì cua ngoặt liên tục, cua khá gắt. Các Bác có thể xem Video để có thể "chóng mặt online". Nhưng nếu đã lái lâu và/hoặc đi đèo nhiều thì vô tư đi các bác ơi, Chạy cẩn thận xíu là ổn thôi, Riêng đối với mình thì có cảm giác thích thú hơn với đèo này. [B]Mật độ phương tiện: [/B]Xe cộ cơ bản là ít nên chạy cũng rất thoải mái [B]Cảnh quan:[/B] Cũng như 28B, thật sự cũng không gọi là quá đẹp, nhưng cũng đáng để trải nghiệm cung này và thư giản với thiên nhiên. [CENTER][MEDIA=youtube]N5VGPTBTt18[/MEDIA][/CENTER] [ATTACH type="full" alt="1703577595471.jpeg"]3075403[/ATTACH] [ATTACH type="full" alt="1703577632093.jpeg"]3075405[/ATTACH] [ATTACH type="full" alt="1703577676781.jpeg"]3075406[/ATTACH] [ATTACH type="full" alt="1703577694397.jpeg"]3075407[/ATTACH] Tính ra đi QL28B thì chạy được thêm một đoạn cao tốc, phí thì cũng như nhau 2 trạm 77k và 29k [ATTACH type="full" alt="1703580648585.png"]3075440[/ATTACH] Tóm gọn lại: Cả 2 cung đường này nếu về độ êm thì nên đi Đèo Gia Bắc - QL28, còn đi nhanh thì nên đi đèo Đại Ninh - QL28B. Thật ra nhanh chậm cũng không đáng kể Vẫn như các Post trước đây, nếu không có việc phải đi đêm thì hạn chế đi đêm. Xe cộ ít nhưng vẫn có xe qua lại nên cũng không cần lo lắng quá đâu các bác, đứng ra vẫy xe nhờ giúp đỡ vẫn ổn thôi, Dù đèo nào đi chăng nữa, thì cứ lái xe an toàn tới nơi, an toàn về nhà thôi. Chúc các Bác có thời gian để trải nghiệm những cung đèo mới, cung đường mới hay ho hấp dẫn hơn. [ATTACH type="full"]3075395[/ATTACH]

[B]Xu hướng điện khí hóa toàn cầu đang sôi động hơn bao giờ hết. Và theo đó, Việt Nam cũng đón nhận một năm 2023 với vô số mẫu xe hybrid và xe điện, từ phổ thông đến hạng sang.[/B] [ATTACH type="full" alt="xe dien pho thong.jpg"]3075861[/ATTACH] [I]Loạt xe điện phổ thông ra mắt thị trường Việt năm 2023 vừa qua [xếp theo thứ tự ra mắt từ đầu đến cuối năm 2023][/I] [HEADING=1][URL='//www.otosaigon.com/threads/vinfast-ban-giao-lo-xe-vf-9-dau-tien-cho-khach-viet-suv-chay-dien-co-lon-hiem-hoi-tren-the-gioi.9072801/'][B][SIZE=5]VinFast VF9[/SIZE][/B][/URL][/HEADING] VinFast đã chính thức bàn giao mẫu SUV điện cỡ lớn VF 9 đầu tiên cho khách hàng từ ngày 27/3/2023. Lễ bàn giao xe được tổ chức đồng thời tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM. [ATTACH type="full" alt="2916214-a19827ed737d9017c217a0b98d09bc9a.jpg"]3074689[/ATTACH] VinFast VF 9 là mẫu xe điện thuộc phân khúc E-SUV, [B]được sản xuất tại Việt Nam. [/B]Với kích thước các chiều Dài x Rộng x Cao là 5.118 x 2.254 x 1.696 [mm], VF9 có thiết kế lớn nhất trong dải xe điện của VinFast hiện tại,. Chiều dài cơ sở lên tới 3.150 mm cùng cấu tạo đơn giản đặc trưng của xe điện giúp mang tới một không gian nội thất rộng rãi, tối ưu cho thiết kế 7 chỗ full-size hoặc 6 chỗ ngồi [tuỳ chọn ghế cơ trưởng]. [ATTACH type="full" alt="2916220-e9ef0f85b1f71a754c49c0fc0807869e.jpg"]3074688[/ATTACH] Bên cạnh lựa chọn về số chỗ ngồi, VinFast VF 9 cũng có hai tuỳ chọn phiên bản gồm Eco và Plus. Cả hai đều được trang bị động cơ điện công suất tối đa lên tới 300kW [402 mã lực], mô-men xoắn cực đại 620Nm, cùng bộ pin có dung lượng khả dụng đạt 92kWh, có thể di chuyển quãng đường lên tới 438km sau mỗi lần sạc đầy đối với phiên bản Eco và 423km đối với phiên bản Plus [theo tiêu chuẩn WLTP]. Thời gian sạc pin nhanh nhất từ mức 10% lên 70% của VinFast VF 9 chỉ là 26 phút. Là mẫu xe điện cao cấp nhất của VinFast, VF 9 được trang bị các tiện nghi đẳng cấp như hệ thống hai hàng ghế trước tích hợp massage, thông gió và sưởi [bản Plus], màn hình giải trí trung tâm 15,6 inch, màn hình giải trí 8 inch cho hàng ghế thứ hai [bản Plus], màn hình hiển thị HUD trên kính lái, trần kính toàn cảnh [bản Plus], gương chiếu hậu ngoài xe chống chói tự động [bản Plus], 11 túi khí… Xe cũng được tích hợp hệ thống trợ lái nâng cao [ADAS] với một số tính năng cấp độ 2, bộ ứng dụng tiện ích và giải trí thông minh [Smart Services], sẽ liên tục được cập nhật phần mềm miễn phí [FOTA] để nâng cấp tính năng và mang đến trải nghiệm thú vị hơn cho khách hàng. [ATTACH type="full" alt="2916224-3f8637c09a737ca79a4dc3b3d8b891b8.jpg"]3074700[/ATTACH][ATTACH type="full" alt="2916223-b7d73787668996c486ca410c814fcf79.jpg"]3074699[/ATTACH][ATTACH type="full" alt="2916414-c0504f1f3b6c2fc69edeb2767c6cf394.png"]3074690[/ATTACH] [HEADING=1][URL='//www.otosaigon.com/threads/wuling-hongguang-miniev-bao-gia-tu-239-trieu-dong-tro-thanh-xe-o-to-re-nhat-viet-nam.10002520/'][B][SIZE=5]Wuling Hongguang Mini EV[/SIZE][/B][/URL][/HEADING] Ngày 29/6/2023, mẫu xe điện mini Wuling HongGuang MiniEV đã chính thức ra mắt và công bố giá bán tại thị trường Việt Nam. Theo TMT Motors, [B]xe được sản xuất tại Việt Nam[/B]. Với giá bán từ 239 triệu đồng, trở thành mẫu xe điện và xe ô tô có giá rẻ nhất thị trường Việt. Tại thời điểm ra mắt, TMT Motors phân phối 2 phiên bản Wuling HongGuang MiniEV là [B]LV1 và LV2 [/B]với tầm hoạt động tương ứng là[B] 120 và 170 km.[/B] [TABLE] [TR] [TD][LIST] [*]LV1 -120 km: [B]239 [/B]triệu đồng [*]LV1 -170 km: [B]265 [/B]triệu đồng [*]LV2 -120 km: [B]255 [/B]triệu đồng [*]LV2 -170 km: [B]279 [/B]triệu đồng [/LIST][/TD] [/TR] [/TABLE] [ATTACH type="full" alt="2975233-b4c1c65cd30702c8a608c836028cff07.jpg"]3074691[/ATTACH] Theo TMT Motors, mẫu ô tô điện mini Wuling HongGuang MiniEV sẽ cung cấp ra thị trường hai phiên bản, gồm: [B]Tiêu Chuẩn [/B]và [B]Nâng Cao.[/B] Mỗi phiên bản sẽ có tùy chọn dung lượng pin 9,6 kWh hoặc 13,4 kWh, cho quãng đường di chuyển tối đa lần lượt[B] 120 km [/B]và [B]170 km.[/B] Bộ pin trên xe là Pin LFP của Gotion Higtech, .có công suất sạc 1,5kW và không có sạc nhanh. Bộ pin này chỉ có thể sạc tại nhà với thời gian sạc từ 6,5 đến 9 giờ đồng hồ. Mẫu ô tô điện mini có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 2.920 x 1.493 x 1.621 mm, chiều dài trục cơ sở 1.940 mm. Nhờ đó, bán kính vòng quay xe chỉ có 4,2 m. Ngoài ra, vì là xe nhỏ nên Wuling HongGuang MiniEV dùng lốp R12 [145/70R12]. Xe có 1 tùy chọn động cơ điện cho công suất tối đa 26,82 mã lực và mô-men xoắn cực đại 85 Nm. Tốc độ tối đa 100 km/h. [ATTACH type="full" alt="2975199-a480edfae60cbfde6b19ff21cbd7215b.jpg"]3074692[/ATTACH] Không gian Wuling HongGuang MiniEV4 chỗ ngồi kèm tiện nghi như: điều hòa 2 chiều, kết nối bluetooth, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, trợ lực lái điện, núm chuyển số điện tử... Xe đạt tiêu chuẩn an toàn CNAS khi vượt qua các hạng mục kiểm tra "Bảo vệ hành khách khi ô tô va chạm trực diện" và "Yêu cầu an toàn đối với xe điện sau va chạm". [ATTACH type="full" alt="2975420-f9163e69035223c2ec248a3eb9188e1c.jpg"]3074693[/ATTACH] [HEADING=1][URL='//www.otosaigon.com/threads/xe-dien-hyundai-ioniq-5-chinh-thuc-san-xuat-tai-viet-nam-gia-tu-1-3-ty-dong.10004267/'][B][SIZE=5]Hyundai IONIQ 5[/SIZE][/B][/URL][/HEADING] Cuối háng 7/2023, Hyundai Thành Công Việt Nam [HTV] chính thức phân phối mẫu xe điện IONIQ 5 sản xuất tại Việt Nam với giá bán từ[B] 1,3-1,45 tỷ đồng[/B]. Mẫu [B]xe này hiện được sản xuất tại nhà máy Hyundai Thành Công số 2[/B], hứa hẹn sẽ giúp khách hàng có nhiều lựa chọn xe điện giá hợp lý hơn trong tương lai. Giá bán Hyundai Ioniq 5 tại Việt Nam: [LIST] [*][B]IONIQ 5 Prestige: 1,45 tỷ đồng[/B] [*][B]IONIQ 5 Exclusive: 1,3 tỷ đồng[/B] [/LIST] IONIQ 5 được sản xuất với 2 phiên bản Prestige và Exclusive, gồm 3 màu: Đen, Trắng & Bạc Xe được cung cấp chế độ bảo hành 5 năm hoặc 100.000km tùy điều kiện nào đến trước. Với hệ thống pin, xe được hưởng chế độ bảo hành 8 năm hoặc 160.000km tùy điều kiện nào đến trước. [ATTACH type="full" alt="2994745-f5769bdf79b1acce1ec712b341ff4236.jpg"]3074712[/ATTACH] Mỗi chiếc IONIQ 5 bán ra xe được trang bị sạc tiêu chuẩn công suất 2,5 KW AC, ngoài ra Hyundai Thành Công Việt Nam [HTV] sẽ tặng cho khách hàng đặt mua IONIQ 5 gói giải pháp sạc cao cấp tại nhà, nhằm giúp việc sử dụng và đi lại của khách hàng trở nên thuận tiện. Bên cạnh đó, HTV cũng đang phát triển cùng các đối tác mạng lưới trạm sạc trên toàn quốc, hướng đến mục tiêu năm 2024 sẽ phủ 80% các tỉnh thành. IONIQ 5 được xây dựng trên nền tảng E-GMP [Electric Global Modular Platform] sử dụng cho xe điện tiên tiến nhất của Hyundai. IONIQ 5 là mẫu xe thuần điện BEV [Battery Electric Vehicle] với hệ thống pin sạc đáp ứng cấu trúc điện kép 400V/800V tiên tiến bậc nhất, cho phép tương thích bộ sạc nhanh [B]DC 350kW[/B] với tốc độ sạc từ 10 - 80% chỉ trong[B] 18 phút và 56 phút[/B] với trạm sạc [B]50kW[/B] để sạc từ[B] 20 - 80%[/B]. Nếu sử dụng bộ sạc AC công suất[B] 7,7 - 10,9 kW [/B]thì chỉ mất khoảng [B]6 ~ 9 giờ để sạc đầy 100%.[/B] [ATTACH type="full" alt="2994753-6f5bbc5b1f64c7922110c01abf1642f1.jpg"]3074714[/ATTACH] Mẫu IONIQ 5 được sản xuất tại Việt Nam sở hữu đầy đủ các công nghệ sạc pin cao cấp nhất của Hyundai, sử dụng 1 motor đặt ở trục sau với 2 phiên bản pin: [LIST] [*][B]IONIQ 5 Prestige:[/B] phiên bản này được trang bị pin dung lượng 72,6 kWh cho công suất đạt 217 mã lực cùng Momen xoắn cực đại đạt 350Nm. Quãng đường di chuyển của xe đạt 451km theo tiêu chuẩn WLTP. Phiên bản này được trang bị vành 20 inches cùng bộ lốp Michelin Pilot Sport Ev kích cỡ 255/45 R20. [*][B]IONIQ 5 Exclusive:[/B] phiên bản này được trang bị pin dung lượng 58 kWh cho công suất đạt 170 mã lực cùng Momen xoắn cực đại đạt 350Nm. Quãng đường di chuyển của xe đạt 384km theo tiêu chuẩn WLTP. Phiên bản này được trang bị vành 19 inches cùng bộ lốp kích cỡ 235/55 R19. [/LIST] [ATTACH type="full" alt="2994759-19ac373708453e3a8142cdc1a1a06715.jpg"]3074715[/ATTACH] [HEADING=1][URL='//www.otosaigon.com/threads/vinfast-vf6-ra-ma-t-gia-tu-675-trieu-dong-so-ke-loat-xe-cuv-co-b.10007457/'][B][SIZE=5]VinFast VF6[/SIZE][/B][/URL][/HEADING] Mẫu SUV thuần điện VinFast VF6 đã chính thức ra mắt từ 29/9/2023 với giá bán từ 675 triệu đồng. Xe mở đặt cọc và bàn giao xe vào cuối năm 2023. VF6 là mẫu SUV điện cỡ B, cạnh tranh cùng các đối thủ như Hyundai Creta và Kia Seltos. Dù vậy, VF6 [B]được sản xuất tại Việt Nam, [/B]có mức giá khuyến nghị từ [B]675-765 triệu đồng[/B], cùng mức giá lăn bánh 770-860 triệu đồng. [LIST] [*][B]VF6 Base: 675 triệu đồng[/B] [*][B]VF6 PLus: 765 triệu đồng[/B] [/LIST] Gói thuê pin cố định là 1,8 triệu đồng/tháng cho 1.500 km, thêm 1.200 đồng/km phụ trội. [ATTACH type="full" alt="3032913-90d9e016bf2ed157b595be34a1794983.jpg"]3074702[/ATTACH] Mẫu SUV thuần điện cỡ B sẽ có chiều dài cơ sở: 2.730 mm, kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.238 x 1.820 x 1.594 mm. VF6 mang phong cách cá tính và tinh tế do nhà thiết kế xe hơi nổi tiếng thế giới Torino Design chắp bút cùng VinFast. Chiếc xe sẽ có công suất 201 hp / 150 kw, mô-men xoắn cực đại 250Nm và 310 Nm. Đi cùng là bộ pin 59,6 kwh với tầm hoạt động [chuẩn WLTP] tương ứng 399km [VF6 Base] và 381 km [VF6 Plus]. [ATTACH type="full" alt="3032932-fa6befbf1b7e3c636fa86dd2de3c0193.jpg"]3074705[/ATTACH] Nội thất của VinFast VF6 nổi bật với màn hình trung tâm cỡ lớn 12,9 inch, vô-lăng D-Cut hiện đại. Chiếc xe cũng không có màn hình cụm đồng hồ. Đáng chú ý ở những hình ảnh giới thiệu cho thấy, xe được trang bị nút bấm chuyển số nhưng thay vì đặt vào khu vực “yên ngựa” phân tách hàng ghế đầu mà lại được chuyển thành các phím đặt dưới cửa gió điều hòa ở khu vực trung tâm. Xe sở hữu cửa sổ trời panorama khá thoáng cùng màu nội thất trẻ trung. Đi cùng là nhiều tính năng trợ lái cấp độ 2: Hỗ trợ lái trên đường cao tốc, kiểm soát giữa làn, giám sát hành trình thích ứng, hỗ trợ giữ làn khẩn cấp. [ATTACH type="full" alt="3032919-05e7f1ff52d124b29900fac86488ceed.jpg"]3074703[/ATTACH][ATTACH type="full" alt="3032920-1563fc1907c2c3254c2719309ebd8e6d.jpg"]3074704[/ATTACH] [HEADING=1][URL='//www.otosaigon.com/threads/vinfast-chinh-thuc-nhan-dat-coc-xe-vf-7-uu-dai-30-trieu-dong-mien-phi-mot-nam-sac-pin.10010526/'][B][SIZE=5]VinFast VF7[/SIZE][/B][/URL][/HEADING] VF 7 là mẫu SUV điện thông minh thứ 6, hoàn thiện dải sản phẩm SUV thuần điện, phủ đủ các phân khúc từ A đến E của VinFast. [B]Xe được sản xuất tại Việt Nam [/B]và 2 phiên bản: [B]# VF 7 Plus[/B] sở hữu hai động cơ điện có tổng công suất 349 mã lực, 500 Nm. Kết hợp với bộ pin dung lượng 75,3 kWh, có tầm hoạt động 431 km/lần sạc đầy. VF 7 Plus có giá 999 triệu đồng [chưa pin] và 1,199 tỷ đồng [có pin] [B]# VF 7 Base [/B]được trang bị một động cơ điện có công suất tối đa 174 mã lực, 250 Nm. Kết hợp cùng bộ pin dung lượng 59,6 kWh, và tầm hoạt động 375 km/lần sạc đầy VF 7 Base có giá 850 triệu đồng [chưa pin] và 999 triệu đồng [có pin] VF7 báo giá từ tháng 11 và chính thức nhận đặt cọc từ tháng 12/2023. [ATTACH type="full" alt="3068881-298e3258688191032fc99f8e612ead4b.jpg"]3074719[/ATTACH] VinFast VF 7 được thiết kế theo ngôn ngữ “Vũ trụ phi đối xứng” [Asymmetric Aerospace] do Torino Design [Italy] chắp bút, hiện thân cho sự tự do, công nghệ, thời thượng và cá tính. Với chiều dài 4.545mm [chiều dài cơ sở 2.840 mm], rộng 1.890mm, cao 1.635,75mm và khoảng sáng gầm xe 190 mm, VF 7 sở hữu không gian nội thất khoáng đạt, rộng rãi với dàn ghế được bọc da cao cấp. [ATTACH type="full" alt="3068203-dd10216d18ba22f89594e2b2c834da75.jpg"]3074721[/ATTACH] VF 7 được thiết kế hướng tới người lái, với các điểm nhấn ở nội thất là màn hình giải trí cảm ứng cỡ lớn lên tới 12,9 inch, hệ thống hiển thị thông tin trên kính lái HUD, vô lăng D-cut phối hai màu độc đáo cùng dàn phím bấm chuyển số được thiết kế tinh tế như những phím đàn piano. [ATTACH type="full" alt="3068221-8bef32fb4c0c41bc5a6c43b7685e4705.jpg"]3074720[/ATTACH] Để tăng tính cá nhân hoá, VF 7 có 6 lựa chọn màu ngoại thất, 2 màu nội thất, trong đó phiên bản Plus được phối hai tông màu nội thất, phù hợp với cá tính, phong cách và sở thích của từng cá nhân. Bên cạnh đó, người dùng cũng có thể tùy chọn trần kính toàn cảnh Panorama [phiên bản Plus] mang lại cảm giác sang trọng và trải nghiệm vượt trội so với phân khúc C. Về vận hành, VinFast trang bị cho VF 7 phiên bản Plus hai động cơ điện có tổng công suất tối đa lên tới 260 kW [tương đương 349 mã lực], mô-men xoắn cực đại 500 Nm, cùng hệ dẫn động hai cầu toàn thời gian, biến mẫu xe này thành cỗ máy mạnh nhất phân khúc. Kết hợp với bộ pin dung lượng 75,3 kWh, xe có thể di chuyển quãng đường tối đa lên tới 431 km/lần sạc đầy [theo tiêu chuẩn WLTP]. [ATTACH type="full" alt="3068211-aa20cdea542ba119543d82131d11cb31.jpg"]3074718[/ATTACH] Trong khi đó, VF 7 phiên bản Base được trang bị một động cơ điện có công suất tối đa 130 kW [tương đương 174 mã lực], mô-men xoắn cực đại 250 Nm cùng bộ pin dung lượng 59,6 kWh, có khả năng di chuyển quãng đường tối đa 375 km/lần sạc đầy [theo tiêu chuẩn WLTP]. Nếu như phiên bản Plus sẽ đáp ứng tối đa đam mê tốc độ và nhu cầu di chuyển trên những chặng đường dài, thì phiên bản Base sẽ là lựa chọn đầy phong cách và linh hoạt trên những cung đường đô thị. [HEADING=1][URL='//www.facebook.com/photo.php?fbid=401820455513886&set=pb.100070578039305.-2207520000&type=3'][B][SIZE=5]Haima 7X-E[/SIZE][/B][/URL][/HEADING] Mẫu xe MPV Trung Quốc 7X-E đã được giới thiệu tới khách hàng Việt Nam váo tháng 12/2023 với giá bán: [LIST] [*]7X-E Tiêu chuẩn: 1,111 tỷ đồng [*]7X-E Cao cấp: 1,23 tỷ đồng [/LIST] [ATTACH type="full"]3075865[/ATTACH] Xe có kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 4.815 mm, 1.874 mm và 1.720 mm cùng chiều dài cơ sở 2.860 mm. Mẫu xe có thiết kế ba hàng ghế, layout 2+2+3 nổi bật. Ghế có thể thay đổi kết hợp linh hoạt từ ghế thành giường, dịch chuyển trước sau. [ATTACH type="full"]3075863[/ATTACH] Haima 7X-E trang bị động cơ điện cho công suất 201 mã lực và mô-men xoắn 340 Nm. Xe sử dụng bộ pin 73,7 KW cho quãng đường di chuyển lên tới 520 km [theo tiêu chuẩn CLTC] sau một lần sạc đầy. Xe có thể tăng tốc 0-100 km/h trong 8,23 giây. [I]>>> Xem thêm:[/I] [LIST] [*][URL='//www.otosaigon.com/tags/tng-hp-nam-2023/'][B]Tổng hợp năm 2023[/B][/URL] [*][URL='//www.otosaigon.com/threads/xe-trung-quoc-don-dap-ra-mat-thi-truong-viet-trong-nam-2023-van-la-cau-chuyen-gia-cao-kho-ban.10011447/']Xe Trung Quốc dồn dập ra mắt thị trường Việt trong năm 2023: Vẫn là câu chuyện giá cao khó bán[/URL] [/LIST] [B]Các bác ấn tượng với mẫu xe điện phổ thông nào ra mắt trong năm 2023 vừa qua?[/B]

Chủ Đề