Dđò án xử lý nước cấp

0 Lượt xem:

MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NƯỚC CẤP
1.1.Tổng quan về nước mặt.
1.2.Hiện trạng chất lượng nước.
1.2.1. Chất lượng nước nguồn.
1.2.2. Yêu cầu chất lượng nước sau khi xử lí.
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ NƯỚC.
2.1.Các biện pháp xử lý cơ bản.
2.2.Dây chuyền công nghệ xử lý nước
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
3.1.Cơ sở lựa chọn công nghệ xử lí nước.
3.2.Tính toán sơ bộ lưu lượng nước xử lí.
3.3.Đề xuất và lựa chọn quy trình công nghệ xử lí.
3.4.Tính toán công trình chính.
3.4.1. Bể lắng sơ bộ
3.4.2. Bể trộn cơ khí
3.4.3. Bể lắng đứng có ngăn phản ứng
3.4.3. Bể lọc nhanh.
3.4.4. Bể chứa nước sạch.
3.5.Tính toán liều lượng hóa chất và cao trình trạm xử lý.
3.5.1. Tính lượng Clo cần dùng.
3.5.2. Tính toán cao trình trạm xử lý
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Đồ án thiết kế hệ thống xử lý nước mặt cấp nước sinh hoạt cho khu dân cư với 6.000 dân

Like và chia sẻ bài viết này ủng hộ mình nhé!

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại ngày nay “ Môi trường và phát triển bền vững ” là chiến lược
được nhiều quốc gia và tổ chức quan tâm.
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, mức độ đô thị hóa ngày càng tăng, nhu
cầu sử dụng nước sạch cũng tăng lên đáng kể cả ở thành thị lẫn nông thôn.
Công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước trong thời gian qua đã đạt
được những thành tựu quan trọng cả về kinh tế và xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho
đời sống của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. Tuy nhiên bên cạnh sự
phát triển và tăng trưởng kinh tế thì đó là nhu cầu nước sạch cho đời sống sinh hoạt và
phát triển kinh tế của dân cư ngày càng cấp thiết. Nước là cội nguồn chính yếu cho
mọi sự sống và bản than nó cũng là môi trường sống cho mọi động vật vật sinh tồn.
Nước là một trong những yếu tố không thể thiếu được cho sự tồn tại và phát triển của
cộng đồng, của sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông thủy lợi. Nước là tài
nguyên tương đối dồi dào và là tài nguyên có khả năng tái tạo. Nhưng do trong quá
trình khai thác sử dụng, quản lý chưa hợp lý dẫn đến tình trạng thiếu nước sạch một
cách nghiêm trọng.
Một trong những biện pháp tích cực ở thành thị và nông thôn là cần phải tính
toán thiết kế trạm xử lý nước cấp một cách hợp lý nhằm cung cấp cho người dân lượng
nước đảm bảo cả về số lượng và chất lượng.
Do đó cần phải xây dựng nhà máy xử lý nước cấp xử dụng nguồn nước mặt, đó
cũng là mục tiêu thiết kế đồ án này.
Tuy nhiên trong phạm vi môn học, việc thực hiện đồ án nước cấp chỉ nhằm giúp
sinh viên củng cố lý thuyết được học trên lớp và củng cố kiến thức nhằm hoàn thành
môn Xử lý nước cấp.

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên em xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu nhà trường, khoa môi
trường, cùng với các thầy cô bộ môn đã giúp em được tiếp cận và thực hành bài làm
đồ án này.
Đặc biệt là GVHD cô Nguyễn Ngọc Trinh đã nhiệt tình, tận tình giúp đỡ và
truyền thụ lại những kinh nghiệm để em được những kiến thức cơ bản và hoàn thành
bài đồ án này với thời gian ngắn và kết quả tốt nhất có thể.
Bài làm rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô để được hoàn chỉnh hơn.
Để em rút ra những kinh nghiệm trong lần đầu làm đồ án này. Ở những lần làm đồ án
kế tiếp sẽ hoàn thành bài tốt hơn.
Em xin chân thành cám ơn !

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
TP. HCM, Ngày… Tháng… Năm 2013.

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
TP. HCM, Ngày … Tháng … Năm 2013.

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN..............................................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................................iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN..........................................................iv
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1.1

Đặt vấn đề........................................................................................................1

1.2

Mục tiêu đồ án..................................................................................................1

1.3

Nội dung đồ án.................................................................................................1

1.4

Phạm vi của đồ án............................................................................................2

1.5

Phương pháp thực hiện.....................................................................................2

CHƯƠNG 2.................................................................................................................. 3
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI.............................................................3
2.1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC................................................................................3
2.1.1. Giới thiệu chung về nước............................................................................3
2.1.2. Đặc điểm chung về tài nguyên nước của Việt Nam....................................6
2.2. LỢI ÍCH CỦA NƯỚC......................................................................................9
2.2.1. Vai trò của nước đối với sinh vật................................................................9
2.2.2. Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật và con người................................9
2.2.3. Vai trò của nước đối với sản xuất phục vụ cho đời sống con người..........11
2.3. ĐẶC ĐIỂM, THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC MẶT.............11
2.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC.......................13
a.

Chất bảo vệ thực vật:................................................................................13

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

b.

Chất hoạt động bề mặt:.............................................................................13

c.

Tác nhân sinh học gây ô nhiễm nguồn nước:............................................13

d.

Các tác nhân và thông số ô nhiễm hóa lý nguồn nước..............................14

e.

Các tác nhân và thông số hóa học gây ô nhiễm môi trường nước.............15

2.5. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC CẤP CHO SINH HOẠT VÀ ĂN
UỐNG...................................................................................................................... 17
CHƯƠNG 3................................................................................................................ 18
TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ NƯỚC CẤP...................................18
1.1. Biện pháp cơ học:...........................................................................................18
a.

Song chắn rác:..........................................................................................18

b.

Lưới chắn rác:...........................................................................................18

c.

Lắng nước:................................................................................................19

d.

Lọc nước...................................................................................................21

1.2. Biện pháp hóa học, lí học :.............................................................................22
1.2.1. Keo tụ - Tạo bông.....................................................................................22
1.2.2. Khử trùng nước.........................................................................................25
1.2.3. Hấp phụ....................................................................................................27
1.3. Xử lý nước cấp bằng các phương pháp khác..................................................27
CHƯƠNG 4................................................................................................................ 28
LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ VÀ TÍNH TOÁN CHO CÔNG TRÌNH...................28
1.

CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ:.............................................................28

2.

ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ..............................................................................29
2.1.

Phương án 1..............................................................................................29

2.2.

Phương án 2..............................................................................................31

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

3.

4.

LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TÍNH TOÁN....................................................32
3.1.

Phương án 1..............................................................................................32

3.2.

Phương án 2..............................................................................................33

TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH NƯỚC CẤP....................................................33
4.1.

Bể trộn cơ khí...........................................................................................33

4.2.

Bể phản ứng có lớp cặn lơ lửng................................................................37

4.3.

Bể lắng ngang...........................................................................................39

4.4.

Bể lọc nhanh.............................................................................................45

4.5.

Bể chứa nước sạch....................................................................................56

4.6.

Hồ lắng – sân phơi bùn.............................................................................57

4.7.

Trạm bơm cấp I........................................................................................58

4.8.

Trạm bơm cấp II.......................................................................................61

CHƯƠNG 5................................................................................................................ 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................65
5.1. Kết luận..........................................................................................................65
5.2. Kiến nghị........................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................68

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.....................................................5
Hình 2.2. Tài nguyên nước..........................................................................................6
Hình 3.1. Song chắn rác và lưới chắn rác....................................................................19
Hình 3.2. Quá trình keo tụ và tạo bông........................................................................23
Hình 4.1. Sơ đồ công nghệ phương án 1......................................................................29
Hình 4.2. Sơ đồ công nghệ phương án 2......................................................................31
Hình 4.3. Sơ đồ cấu tạo bể lắng ngang........................................................................45

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Lượng nước trên trái đất..............................................................................4
Bảng 4.1. Các thông số để lựa chọn công nghệ...........................................................28
Bảng 4.2. Các thông số thiết kế bể trộn cơ khí............................................................37
Bảng 4.3. Các thông số thiết kế bể lắng ngang............................................................45
Bảng 4.4. Các thông số thiết kế bể lọc nhanh..............................................................56
Bảng 4.5. Các thông số thiết kế bể chứa nước sạch.....................................................57

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Nước đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình sản xuất cũng như sinh hoạt của
con người. Tuy nhiên trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nguồn
nước đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Nhằm giải quyết vấn đề này cần phải có cách
nhìn và đầu tư đúng cách làm trong việc xử lý nước, đặc biệt là nước cấp. Nước cấp là
nguồn nước sử dụng trong sinh hoạt và ăn uống.
1.2 Mục tiêu đồ án
Xây dựng, thiết kế một quy trình xử lý nước mặt phục vụ cho dân cư. Đạt tiêu chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT
1.3 Nội dung đồ án
Thu thập số liệu tổng quan về nguồn nước mặt.
Tìm hiểu về đặc điểm, thành phần và tính chất của nước mặt.
Nêu ra được các phương pháp xử lý nước mặt và công nghệ xử lý.
Đề xuất 2 phương án công nghệ xử lý nước cấp cho khu dân cư, từ đó phân tích lựa
chọn công nghệ thích hợp.
Tính toán 3 công trình đơn vị sau: bể trộn, bể lắng, bể lọc của phương án công nghệ
Tính toán và lựa chon thiết bị [bơm nước, thiết bị khuấy trộn,…] cho các công trình
đơn vị tính toán trên.
Vẽ bản vẽ mặt cắt công nghệ của phương án đã chọn: 01 bản vẽ khổ A1
Vẽ chi tiết công trình bể lọc: 01 bản vẽ khổ A1

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

1.4 Phạm vi của đồ án
Thiết kế trạm xử lý nước cấp cho khu dân cư, với nguồn nước mặt có công suất
50000m3/ngày đêm.
1.5 Phương pháp thực hiện
Tính toán và tổng hợp tài liệu kết quả
So sánh đối chiếu lựa chọn công nghệ phù hợp
Tính toán dựa theo các thông số của QCVN 01:2009/BYT
Tính toán và đề xuất công nghệ xử lý nước mặt cấp cho sinh hoạt.

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI
2.1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC
2.1.1. Giới thiệu chung về nước
Nước là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của môi trường sống.
Nước là một loại tài nguyên thiên nhiên quý giá và có hạn, là động lực chủ yếu chi
phối mọi hoạt động dân sinh kinh tế của con người. Nước được sử dụng rộng rãi trong
sản xuất nông nghiệp, thủy điện, giao thông vận tải, chăn nuôi, thuỷ sản v.v.
Nước là loại tài nguyên có thể tái tạo được và cần phải sử dụng một cách hợp lý
để duy trì khả năng tái tạo của nó.
Trên hành tinh chúng ta nước tồn tại dưới những dạng khác nhau: Nước trên trái
đất, ngoài đại dương, ở các sông suối, hồ ao, các hồ chứa nhân tạo, nước ngầm, trong
không khí, băng tuyết và các dạng liên kết khác.
Tổng lượng nước trên trái đất vào khoảng 1.386 triệu km trong đó nước trong đại
dương [nước mặn] vào khoảng 1.338 triệu km3 chiếm 96,5%. Nước ngọt trên trái đất
chiếm tỷ lệ rất nhỏ, chỉ vào khoảng 2,5%. Và trong tổng lượng nước ngọt trên trái đất
thì 68% là băng và sông băng; 30% là nước ngầm; nguồn nước mặt như nước trong
các sông hồ, chỉ chiếm khoảng 93.100 km3, bằng 1/150 của 1% của tổng lượng nước
trên trái đất [Bảng 1.1].
Nước trên trái đất tồn tại trong một khoảng không gian gọi là thuỷ quyển. Nước
vận động trong thuỷ quyển qua những con đường vô cùng phức tạp cấu tạo thành vòng
tuần hoàn nước còn gọi là chu trình thuỷ văn. Vòng tuần hoàn nước không có điểm bắt
đầu nhưng chúng ta có thể bắt đầu từ các đại dương. Nước bốc hơi từ các đại dương và
lục địa trở thành một bộ phận của khí quyển. Hơi nước vận chuyển vào bầu không khí,
bốc lên cao cho đến khi chúng ngưng tụ và rơi trở lại mặt đất hoặc mặt biển.
Nguồn

Diện tích

Thể tích

Phần trăm của

Phần trăm của

[106 km2]

[km3]

tổng lượng

nước ngọt.

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

1.đại dương
2.nước ngầm

361,3

1.338.000.000

nước.
96,5

-

Nước ngọt

134,8

10.530.000

0,76

-

Nước nhiễm mặn

134,8

12.870.000

0,93

-

Lượng ẩm trong

82,0

16.500

0,0012

0,05

16,0

24.023.500

1,7

68,6

0,3

340.600

0,025

1,0

0,26

đất
3.băng tuyết
-

Băng ở các cực

-

Các loại băng

tuyết khác
4.ao hồ

30,1

-

Nước ngọt

1,2

91.000

0,007

-

Nhiễm mặn

0,8

85.400

0,006

-

Đầm lầy

2,7

11.470

0,0008

0,03

5.sông ngòi

148,8

2.120

0,0002

0,006

6.Nước sinh học

510,0

1.120

0,0001

0,003

7.Nước trong khí quyển

510,0

12.900

0,001

0,04

Tổng cộng

510,0

1.385.984.610

100

Nước ngọt

148,8

35.029.210

2,5

100

Bảng 2.1. Lượng nước trên Trái Đất

Lượng nước rơi xuống mặt đất một phần bị giữ lại bởi cây cối, chảy tràn trên mặt
đất, thấm xuống đất, chảy trong đất và chảy vào các dòng sông. Phần lớn lượng nước
bị giữ lại bởi thảm phủ thực vật và dòng chảy mặt sẽ quay trở lại bầu khí quyển qua
con đường bốc hơi. Lượng nước ngấm trong đất có thể thấm sâu hơn xuống những lớp
đất bên dưới để cấp nước cho các tầng nước ngầm và sau đó thành các dòng suối hoặc
chảy dần vào sông ngòi thành dòng chảy mặt và cuối cùng đổ ra biển hoặc bốc hơi vào
khí quyển.

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

Hình 2.1.Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

Sự phân bố lượng nước theo không gian và thời gian không đồng đều. Trên trái
đất có vùng lượng mưa khá phong phú, nhưng lại có những vùng rất khô hạn. Có
những mùa rất nóng và có những mùa rất lạnh. Trữ lượng nước hàng năm không phải
là vô tận, sự biến đổi của nó nằm trong giới hạn nào đó và không phụ thuộc vào mong
muốn của con người.
Như vậy, tuy nguồn nước trên thế giới là rất lớn, nhưng nước ngọt – nước cần
cho hoạt động dân sinh kinh tế của con người lại có trữ lượng nhỏ. Khi sự phát
triển dân sinh kinh tế còn ở mức thấp, nước chỉ mới được coi là môi trường cần thiết
cho sự sống của con người. Trong quá trình phát triển, càng ngày càng có sự mất cân
đối giữa nhu cầu dùng nước và nguồn nước. Dưới tác động của các hoạt động kinh tế
xã hội, nguồn nước ngày càng có nguy cơ bị suy thoái và cạn kiệt trong khi đó nước là
một loại tài nguyên quý cần được bảo vệ và quản lý. Các luật nước ra đời và cùng với
nó ở mỗi quốc gia đều có một tổ chức để quản lý nghiêm ngặt loại tài nguyên này.
2.1.2. Đặc điểm chung về tài nguyên nước của Việt Nam

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

Nước ta là một trong những nước có tài nguyên nước phong phú trên thế giới,
cũng là nước có trữ lượng nước dồi dào ở khu vực châu Á. Việt Nam có 16 lưu vực
sông có diện tích lưu vực lớn hơn 2.000 km2, trong đó có 10 lưu vực có diện tích lớn
hơn 10.000 km2, đó là các sông: Hồng-Thái Bình, Bằng Giang-Kỳ Cùng, Mã, Cả, Thu
Bồn, Ba, Đồng Nai, Cửu Long, Srêpok, Sê San. Theo thống kê chỉ có hai sông lớn là
sông Thu Bồn và sông Ba có toàn bộ diện tích tập trung nước nằm trọn vẹn trên lãnh
thổ Việt Nam. Hầu hết các sông có cửa sông đổ ra bờ biển thuộc lãnh thổ Việt nam
[trừ sông Bằng Giang-Kỳ Cùng, sông Sê San và sông Srêpok].

Hình 2. 2.Tài nguyên nước

a. Tài nguyên nước mặt :
Việt Nam là một trong những nước có hệ thống sông ngòi chằng chịt rất thuận
lợi để cung cấp nguồn nước mặt. Tổng lượng nước bình quân hàng năm chảy trên các
sông suối Việt Nam kể cả từ ngoài lãnh thổ chảy vào là 879 tỷ m 3, trong đó 75% lượng
nước này thuộc lưu vực sông Hồng và sông Mê Kông. So với các nước láng giềng,

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

lượng nước dùng trên đầu người [bằng lượng nước chảy hàng năm của một nước chia
cho dân số] ở nước ta thuộc loại cao trong khu vực.
-

Thành phần và tính chất nước phụ thuộc vào đất đai, hoạt động con người, các
quá trình tự nhiên nơi con sông chảy qua.

-

Lưu lượng nước phụ thuộc mạnh mẽ vào chế độ mưa.

-

Thành phần tính chất: có nhiều khí hòa tan, chủ yếu là oxy có ý nghĩa rất quan
trọng; có nhiều chất rắn lơ lửng; chất hữu cơ do sinh vật bị phân hủy; nhiều
rong tảo, động vật nổi, thực vật nổi; bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi hoạt động 2 bên
bờ của con người [công nghiệp, nông nghiệp…]
Tình trạng ô nhiễm nước mặt trong những năm gần đây gia tăng theo nhịp điệu

phát triển công nghiệp. Tình trạng ô nhiễm nguồn nước mặt rõ ràng nhất ở các khu đô
thị như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Tốc độ phát triển kinh tế cao là nguy cơ làm
xấu đi chất lượng nguồn nước trên các sông suối.
b. Tài nguyên nước ngầm
Trữ lượng nước ngầm ở Việt Nam khá phong phú. Tuy nhiên, do có lượng nước
mặt lớn nên nước ngầm chưa được khai thác nhiều. Lượng nước ngầm được khai thác
chiếm tỷ lệ vào khoảng 2% trữ lượng nước ngầm và chiếm khoảng 14% tổng lượng
nước ngầm có thể khai thác được. Việc khai thác nước ngầm chủ yếu tại các thành phố
lớn như Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Tại đây, nước ngầm được khai thác cung
cấp 30% nhu cầu nước của thành phố. Nói chung, chất lượng nước ngầm rất tốt. Tuy
nhiên, do ô nhiễm nguồn nước mặt và tình trạng khai thác không hợp lý có thể làm xấu
đi chất lượng nguồn nước ngầm trong tương lai.
Ngoài ra, các nguồn nước ngầm hầu như không chứa rong tảo, một trong
những thành phần gây ô nhiễm nguồn nước. Thành phần đáng quan tâm trong nước
GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

ngầm là các tạp chất hòa tan do ảnh hưởng của điều kiện địa tầng, thời tiết, nắng mưa,
các quá trình phong hóa và sinh hóa trong khu vực. Ở những vùng có điều kiện phong
hóa tốt, có nhiều chất bẩn và lượng mưa lớn thì nước ngầm dễ bị ô nhiễm bởi các chất
khoáng hòa tan, các chất hữu cơ, mùn lâu ngày theo nước mưa thấm vào đất. Nước
ngầm cũng có thể bị nhiễm bẩn do tác động của con người. Các chất thải của con
người và động vật, các chất thải sinh hoạt, chất thải hóa học và việc sử dụng phân bón
hóa học… tất cả những loại chất thải đó theo thời gian nó sẽ ngấm vào nguồn nước,
tích tụ dần và làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. Đã có không ít nguồn nước ngầm do tác
động của con người đã bị ô nhiễm bởi các hợp chất hữu cơ khó phân hủy, các vi khuẩn
gây bệnh, nhất là các hóa chất độc hại như các kim loại nặng, dư lượng thuốc trừ sâu
và không loại trừ các chất phóng xạ.
Thành phần và tính chất:
 Nước ngầm nông có trữ lượng rất thấp, không áp, dễ bị nhiễm bẩn. và ngược lại
đối với tầng sâu
 Nước ngầm thường không có oxy hòa tan nhưng có nhiều CO 2 và các chất hòa
tan [sắt, độ cứng, mangan, asen, mặn…]
 pH nước ngầm thường thấp thường dao động từ 3 – 6
 Sự có mặt của các thành phần ô nhiễm có thể ảnh hưởng tới mức độ xâm nhiễm
của nguồn nước ngầm nơi đó [ví dụ: hàm lượng photpho, nitơ amonia, ecoli…]
 Trữ lượng động tự nhiên và trữ lượng khai thác là hai thành phần chính để đánh
giá trữ lượng của nước dưới đất.
 Trữ lượng động tự nhiên: lưu lượng dòng chảy ngầm ở một mặt cắt nào đó của
tầng chứa nước. Tiềm năng nước dưới đất có khả năng khai thác của nước ta là
rất lớn, khoảng 60 tỷ m3/năm. Tổng trữ lượng động tự nhiên trên toàn lãnh thổ
[chưa kể phần hải đảo] được đánh giá vào khoảng 1828m3/s.

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

 Trữ lượng khai thác của nước dưới đất: lượng nước tính bằng m3 trong một
ngày đêmcó thể thu được bằng các công trình lấy nước một cách hợp lý về mặt
kinh tế - kỹ thuật, với chế độ khai thác nhất định và chất lượng đáp ứng yêu cầu
sử dụng trong suốt thời gian dự kiến sẽ sử dụng nước.
2.2.

LỢI ÍCH CỦA NƯỚC

2.2.1. Vai trò của nước đối với sinh vật
Đối với các sinh vật ở cạn, sau nhân tố nhiệt độ, nước [ở cả thể lỏng – dạng nưới
và thể khí - độ ẩm trong không khí] là một nhân tố sinh thái vô cùng quan trọng. Trong
lịch sử phát triển của sinh giới trên bề mặt trái đất luôn luôn gắn liền với môi trường
nước. Các sinh vật đầu tiên xuất hiện trong môi trường nước. Quá trình đấu tranh
lên sống ở cạn, chúng cũng không tách khỏi môi trường nước; nước cần thiết cho quá
trình sinh sản. Sự kết hợp của các giao tử hầu hết được thực hiện trong môi trường
nước, nước cần thiết cho quá trình trao đổi chất.

2.2.2.

Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật và con người
- Nước chứa trong cơ thể sinh vật một hàm lượng rất cao, từ 50 - 90% khối

lượng cơ thể sinh vật là nước, có trường hợp nước chiếm tỷ lệ cao hơn, tới 98% như ở
một số cây mọng nước, ở ruột khoang [ví dụ: thủy tức].
Trong có thể người, nước chiếm 60-65% trọng lượng cơ thể trưởng thành, đến
90 % ở phôi, 70% ở trẻ sơ sinh. Trong các mô cứng như xương, răng, móng, nước
chiếm 10-20%. Đối với các mô, cơ quan, khi lượng nước thay đối tới < 10% sẽ dẫn tới
tình trạng bênh lý.
Uống không đủ nước ảnh hưởng đến chức năng của tế bào cũng như chức năng
các hệ thống trong cơ thể. Uống không đủ nước sẽ làm suy giảm chức năng thận, thận
GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

không đảm đương được nhiệm vụ của mình, kết quả là trong cơ thể tích lũy nhiều chất
độc hại. Những người thường xuyên uống không đủ nước da thường khô, tóc dễ gãy,
xuất hiện cảm giác mệt mỏi, đau đầu, có thể xuất hiện táo bón, hình thành sỏi ở thận
và túi mật.
Tuy nhiên một số người lại lầm tưởng về tác dụng của việc uống nhiều nước, họ cho
rằng uống càng nhiều nước thì sẽ tăng cường thải các chất độc hại ra khỏi cơ thể, và họ
đã uống quá nhiều nước [4-5 lít/ngày]. Thực ra khi uống nhiều nước sẽ gây quá tải cho
thận, kèm theo với thải các sản phẩm chuyển hóa, các chất độc hại, cơ thể còn thải các
dưỡng chất và các nguyên tố vi lượng. Những người bị tăng huyết áp uống nhiều nước
rất nguy hiểm.
Trong điều kiện bình thường, trong một ngày cơ thể cần khoảng 40ml nước/kg
cân nặng, trung bình 2-2,5 lít nước/ngày. Ví dụ một người nặng 60kg thì nhu cầu nước
trong ngày khoảng 2,5 lít, trong đó gồm khoảng 1 lít được đưa vào cơ thể dưới các
dạng nước uống như chè, cà phê, nước sinh tố…; 0,4-0,5 lít dưới dạng nước canh súp
và nước trong rau xanh, trái cây; 0,6-0,7 lít trong thức ăn được chế biến như cơm, bánh
mỳ, thịt, cá…; còn khoảng 0,3-0,4 lít là sản phẩm cuối cùng của các phản ứng hóa học
trong cơ thể.
- Nước là môi trường khuyếch tấn cho các chất của tế bào, tại nên các chất
lỏng sinh học như máu, dịch gian bào, dịch não tủy-;
- Nước là dung môi cho các chất vô cơ, các chất hữu cơ có mang gốc phân cực
[ưa nước] như hydroxyl, amin, các boxyl…

GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Đồ án : Xử lý nước cấp
Thiết kế trạm xử lý nước cấp nguồn nước mặt phục vụ cụm dân cư có công suất 50000m3/ngàyđêm

- Nước là nguyên liệu cho cây trong quá trình quang hợp tạo ra các chất hữu cơ.
Nước là môi trường hoà tan chất vô cơ và phương tiện vận chuyển chất vô cơ và hữu
cơ trong cây, vận chuyển máu và các chất dinh dưỡng ở động vật.
- Nước tham gia vào quá trình trao đổi năng lượng và điều hòa nhiệt độ cơ thể.
- Cuối cùng nước giữ vai trò tích cực trong việc phát tán nòi giống của các sinh
vật, nước còn là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
Vì vây các cơ thể sinh vật thường xuyên cần nước. Một người nặng 60 kg cần
cung cấp 2-3 lít nước để đổi mới lượng nước của có thể, và duy trì các hoạt động sống
bình thường.

2.2.3. Vai trò của nước đối với sản xuất phục vụ cho đời sống con người
- Đối với nông nghiệp: tất cả các cây trồng và vật nuôi đều cần nước đề phát
triển. Từ một hạt cải bắp phát triển thành mọt cây rau thương phẩm cần 25 lít nước;
lúa cần 4.500 lit nước để cho ra 1 kg hạt. Đối với nhiều loại cây trồng thì: nhất nước,
nhì phân…
- Trong Công nghiệp: để sản xuất 1 tấn gang cần 300 tấn nước, một tấn xút cần
800 tấn nước.
Đối với Việt Nam, nước có tầm quan trọng đặc biệt, nước đã cùng với con người làm
lên nền Văn minh lúa nước tại châu thổ sông Hồng – các nôi Văn minh của dân tộc,
của đất nước, đã làm nên các HST nông nghiệp có năng xuất và tính bền vững vào loại
GVHD : NGUYỄN NGỌC TRINH
SVTH : PHẠM XUÂN THỨC

MASV: 0510020324

Chủ Đề