Đề bài - bài tập cuối tuần toán 3 tuần 10 - đề 1 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Đề bài

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

a]

27 × 6 = 162

27 × 6 = 126

b]

248 : 4 = 62

248 : 4 = 60

Bài 2: Số?

4m 4cm = ..cm

5m 12cm = ..cm

2m 5dm = .dm

5m 4dm = .. dm

Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Tổ Một trồng được 35 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?

A. 100 B. 105

C. 110 D. 115

Bài 4: Tính:

a] 38 × 4 + 19

= .

= .

b] 42 : 7 + 38

=

=

c] 4 × 9 17

=

=

d] 28 : 4 × 8

=

=

Bài 5: Tìm \[x\]:

\[x\]: 4 + 25 = 34

...

\[x\] 24 + 48 = 76

Bài 6: Đặt tính rồi tính:

a] 37 × 4

b] 46 : 2

44 × 6

63 : 3

23 × 7

484 : 4

Bài 7: Ngăn trên có 32 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 8 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

Bài giải

Đáp số: .............

Bài 8: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 35 thì được 42.

Lời giải chi tiết

Bài 1:

Phương pháp giải:

Thực hiện đặt tính rồi tính sau đó kiểm tra kết quả.

Cách giải:

Đặt tính rồi tính ta có:

Vậy ta có kết quả như sau:

a]

27×6 = 162

Đ

27×6 = 126

S

b]

248 : 4 = 62

Đ

248 : 4 = 60

S

Bài 2

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi các đơn vị đo độ dài:

1m = 10dm; 1m = 100cm

Cách giải:

4m 4cm = 404cm 5m 12cm = 512cm

2m 5dm = 25dm 5m 4dm = 54dm

Bài 3:

Phương pháp giải:

- Dạng toán gấp một số lên nhiều lần.

- Số cây tổ Hai trồng được = Số cây tổ Một trồng được× 3

Cách giải:

Bài giải

Số cây tổ Hai trồng được là:

35× 3 = 105 [ cây ]

Đáp số: 105 cây.

=>Đáp án cần chọn là B.

Bài 4:

Phương pháp giải:

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

Bài 5:

Phương pháp giải:

Thực hiện tìm \[x\] theo các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

+]\[x\] 24 + 48 = 76

\[x\] 24 = 76 48

\[x\] 24 = 28

\[x\] = 28 + 24

\[x\] = 52

+] \[x\] : 4 + 25 = 34

\[x\] : 4 = 34 25

\[x\] : 4 = 9

\[x\] = 9 ×4

\[x\] = 36

Bài 6:

Phương pháp giải:

Thực hiện đặt tính rồi tính.

Cách giải:

Bài 7:

Phương pháp giải:

- Số quyển sách ngăn dưới = số quyển sách ngăn trên 8

- Số quyển sách cả hai ngăn = số quyển sách ngăn trên + số quyển sách ngăn dưới.

Cách giải:

Bài giải

Ngăn dưới có số quyển sách là:

32 8 = 24 [quyển]

Cả hai ngăn có số quyển sách là:

32 + 24 = 56 [quyển]

Đáp số: 56 quyển sách

Bài 8:

Phương pháp giải:

- Gọi số cần tìm là .

- Lập phép tính theo dữ liệu đề bài cho.

Cách giải:

Gọi số cần tìm là

Theo bài ra ta có:

\[x\] : 4 + 35 = 42

\[x\] : 4 = 42 35

\[x\] : 4 = 7

\[x\] = 28

Vậy số cần tìm là 28.

Ta có thể giải cách khác như sau:

Số cần tìm khi giảm bốn lần là:

42 35 = 7

Số cần tìm là:

7 \[x\] 4 = 28

Vậy số cần tìm là 28.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề