Đề bài
Câu 1: [4 điểm] Trình bày phương pháp tách hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic.
Câu 2: [3 điểm] Tính khối lượng CH3COOC2H5 sinh ra khi trộn 0,3 mol CH3COOH với 0,2 mol C2H5OH khi hiệu suất phản ứng đạt 80% [cho H = 1, C = 12, O = 16]
Câu 3: [3 điểm] Khi đốt 6 gam một chất có công thức CnH2n+1COOH người ta thu được 4,48 lít khí CO2 [đktc]. Xác định giá trị của n trong chất hữu cơ trên [cho H = 1, C = 12, O = 16]
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH [dư], chưng cất để ngưng tụ rượu etylic. Bã rắn được tác dụng với dung dịch H2SO4 [dư] chưng cất ta được axit axetic.
Phương trình hóa học: \[\eqalign{ & C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O \cr & 2C{H_3}COONa + {H_2}S{O_4} \to 2C{H_3}COOH + N{a_2}S{O_4} \cr} \]
Câu 2:
\[\eqalign{ & C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH \to C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O \cr & {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = {n_{{C_2}{H_5}OH}}.0,8 = 0,2.0,8 = 0,16mol \cr & {m_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 0,16.88 = 14,08gam. \cr} \]
Câu 3:
\[\eqalign{ & {C_n}{H_{2n + 1}}COOH + {{3n + 1} \over 2}{O_2} \to [n + 1]C{O_2} + [n + 1]{H_2}O \cr & {n_{C{O_2}}} = 0,2 = {{6[n + 1]} \over {14n + 46}} \Rightarrow n = 1 \cr} \]