Đề bài - giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 thành phố thủ dầu một

Câu 6: Cho 11 gam hỗn hợp hai kim loại gồm kẽm và đồng vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí và m gam chất rắn. Hỏi m có giá trị bao nhiêu?

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM [3 điểm]

Hãy chọn và ghi lại mẫu tự ở đầu phương án trả lời đúng nhất

Câu 1: Để làm sạch dung dịch muối AlCl3 có lẫn CuCl2 người ta dùng chất nào sau đây?

A. HCl

B. Mg

C. AgNO3

D. Al

Câu 2: Dãy gồm các chất đều là các bazo bị nhiệt phân hủy là

A. Cu[OH]2, Mg[OH]2, Fe[OH]2, Fe[OH]3

B. NaOH, KOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2

C. NaOH, KOH, Al[OH]3, Ba[OH]2

D. Ca[OH]2, NaOH, Fe[OH]2, Mg[OH]2

Câu 3: Có 3 kim loại : sắt, nhôm, đồng. Để nhận biết mỗi kim loại người ta có thể thêm dung dịch

A. H2SO4 và HCl

B. NaOH và Ba[OH]2

C. NaOH và HCl

D. NaOH và NaNO3

Câu 4: Trường hợp nào tạo chất kết tủa khi trộn 2 dung dịch của các cặp chất sau?

A. K2SO4 và AlCl3

B. AgNO3 và NaCl

C. BaCl2 và NaNO3

D. KCl và Na2CO3

Câu 5: Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành sản phẩm là chất khí

A. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch HCl

B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2

C. Dung dịch KOH và dung dịch MgCl2

D. Dung dịch KCl và dung dịch AgNO3

Câu 6: Cho 11 gam hỗn hợp hai kim loại gồm kẽm và đồng vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí và m gam chất rắn. Hỏi m có giá trị bao nhiêu?

A. 2,5 gam

B. 3,5 gam

C. 4,5 gam

D. 6,5 gam

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau

[ghi điều kiện phản ứng nếu có]

Al2[SO4]3 AlCl3 Al[OH]3 Al2O3 Al

Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các lọ dung dịch mất nhãn sau: H2SO4, NaNO3, NaOH, Na2SO4

Câu 3: Trung hòa hoàn toàn 500 ml dung dịch KOH 1M bằng dung dịch H2SO4 20%

a. Viết phương trình hóa học

b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng

c. Nếu cho lượng dung dịch KOH trên tác dụng vừa đủ với dung dịch MgCl2 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa

[Cho K = 39; O = 16; H = 1; S = 32; Mg = 24; Cl = 35,5; Zn = 65; Cu = 64]

Lời giải chi tiết

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1.D

2.A

3.C

4.B

5. A

6. C

Câu 1:

Al + CuCl2 AlCl3 + Cu

=> Kim loại Cu bị tách ra ngoài, dung dịch chỉ còn lại AlCl3

Đáp án D

Câu 2:

Bazo bị nhiệt phân hủy là bazo không tan

B loại vì NaOH, KOH tan

C loại vì NaOH, KOH tan

D loại vì NaOH, Ca[OH]2 tan

Đáp án A

Câu 3:

Lần lượt thả 3 kim loại trên vào dung dịch NaOH

=> Kim loại nào tan, có khí không màu thoát ra là Al

Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2 H2

Thả 2 kim loại còn lại vào dung dịch HCl

=> Kim loại nào tan, có khí không màu thoát ra là Fe

Kim loại còn lại là Cu

Fe + HCl FeCl2 + H2

Đáp án C

Câu 4:

AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3

Đáp án B

Câu 5:

Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2

Đáp án A

Câu 6:

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

n H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

n Zn = n H2 = 0,1 mol

=> m Zn = n . M = 0,1 . 65 = 6,5 gam

=> m Cu = 11 6,5 = 4,5 gam

Đáp án C

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

[1] Al2[SO4]3 + BaCl2 AlCl3 + BaSO4

[2] AlCl3 + NaOH Al[OH]3 + NaCl

[3]Al[OH]3 .\[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\]. Al2O3 + H2O

[4] 2Al2O3 \[\xrightarrow{dpnc,N{{a}_{3}}Al{{F}_{6}}}\]4Al + 3O2

Câu 2:

Lấy lần lượt các chất trên vào các ống nhiệm riêng biệt

Lần lượt thả giấy quỳ tím vào các dung dịch trên

+ Dung dịch làm quì tím chuyển sang xanh là NaOH

+ Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4

+ Dung dịch không làm chuyển màu quì tím là NaNO3, Na2SO4

Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với BaCl2

Dung dịch tạo kết tủa trắng sau phản ứng là Na2SO4

Còn lại là NaNO3

Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl

Câu 3:

a. 2KOH + H2SO4 K2SO4 + H2O [1]

b. n KOH = CM . V = 0,5 . 1 = 0,5 mol

[1] n H2SO4 = ½ n KOH = 0,25 mol

=> m H2SO4 = 0,25 . 98 = 29,5 gam

m dd H2SO4 = m ct : C% = 29,5 : 20% = 147,5 gam

c. Ta có phương trình:

2KOH + MgCl2 2KCl + Mg[OH]2 [2]

n Mg[OH]2 = ½ n KOH = 0,25 mol

=> m Mg[OH]2 = 0,25 . 58 = 14,5 gam

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề