Đề thi công chức địa chính xây dựng

UBND TỈNH BÌNH THUẬNHỘI ĐỒNG THI TUYỂNCÔNG CHỨC CẤP XÃĐỀ CƯƠNG ÔN TẬPTHI TUYỂN CÔNG CHỨC CẤP XÃLĨNH VỰC ĐỊA CHÍNH [CHỨC DANH ĐỊA CHÍNH – XÂY DỰNG]A. Danh mục tài liệu1. Luật Đất đai năm 20132. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về hướng dẫn thi hànhLuật Đất đai.B. Nội dung tập trung ôn thiI. Luật đất đai 2013Thí sinh tập trung vào các điều sau:Điều 3. Giải thích từ ngữĐiều 4. Sở hữu đất đaiĐiều 7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụngđấtĐiều 8. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giaođể quản lýĐiều 10. Phân loại đấtĐiều 14. Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đấtĐiều 21. Thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đaiĐiều 22. Nội dung quản lý nhà nước về đất đaiĐiều 24. Cơ quan quản lý đất đaiĐiều 25. Công chức địa chính ở xã, phường, thị trấnĐiều 34. Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đấtĐiều 37. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất-1-Điều 51. Giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất saukhi Luật này có hiệu lực thi hànhĐiều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đíchsử dụng đấtĐiều 56. Cho thuê đấtĐiều 57. Chuyển mục đích sử dụng đấtĐiều 60. Xử lý trường hợp giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật nàycó hiệu lực thi hànhĐiều 66. Thẩm quyền thu hồi đấtĐiều 67. Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất vìmục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,công cộngĐiều 69. Trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộngĐiều 70. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộcĐiều 71. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đấtĐiều 76. Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thuhồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi íchquốc gia, công cộngĐiều 86. Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải dichuyển chỗ ởĐiều 93. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cưĐiều 95. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấtĐiều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấtĐiều 105. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấtĐiều 108. Căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đấtĐiều 114. Bảng giá đất và giá đất cụ thể-2-Điều 118. Các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợpkhông đấu giá quyền sử dụng đấtĐiều 126. Đất sử dụng có thời hạnĐiều 127. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đấtĐiều 128. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đấtĐiều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệpĐiều 130. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp củahộ gia đình, cá nhânĐiều 132. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công íchĐiều 164. Quản lý đất chưa sử dụngĐiều 190. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệpĐiều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng choquyền sử dụng đấtĐiều 202. Hòa giải tranh chấp đất đaiĐiều 208. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trongviệc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụngđất đaiĐiều 209. Tiếp nhận và xử lý trách nhiệm của thủ trưởng, công chức,viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp và công chức địa chính cấpxã trong việc vi phạm trình tự thực hiện các thủ tục hành chínhĐiều 210. Điều khoản chuyển tiếpII. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ vềquy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đaiThí sinh tập trung vào các điều sau:Điều 4. Cơ quan quản lý đất đaiĐiều 5. Thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực đất đaiĐiều 19. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất-3-Điều 20. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ởvà tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đấtmà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không vi phạm pháp luật đấtđaiĐiều 22. Việc xử lý, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân sửdụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014Điều 23. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữunhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đã được giaokhông đúng thẩm quyềnĐiều 37. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sởhữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi người sử dụng đất thực hiệncác quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấpđổi, cấp lại Giấy chứng nhậnĐiều 44. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộgia đình, cá nhânĐiều 58. Quản lý đất chưa sử dụngĐiều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đaiĐiều 99. Xử lý các trường hợp đang thực hiện thủ tục thu hồi đất trướcngày 01 tháng 7 năm 2014Điều 102. Hiệu lực thi hànhIII. Các vấn đề cần lưu ý:- Khi đi ôn thi, các thí sinh phải có 02 văn bản quy định pháp luật nêutrên;- Nội dung các điều khoản ôn thi, giảng viên sẽ hướng dẫn cụ thể tạibuổi ôn thi vào ngày 15/01/2017./.-4-

Congchuc24h.com tiếp tục chia sẻ cho các bạn bộ “Tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính xây dựng”. Bộ tài liệu dưới đây tập hợp toàn bộ đề cương môn chuyên ngành địa chính cấp xã. Hy vọng đây sẽ là bộ tài liệu ôn thi công chức địa chính này có ích cho các bạn!

Khoan đã, các bạn có thể tìm kiếm tài liệu ôn thi công chức xã phường tại link này nhé.

Giới thiệu bộ tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính xây dựng

Đối với các bạn có ý định thi công chức xã thì phần lớn là không có tài liệu hoặc tài liệu rất sơ sài dẫn đến việc ôn thi rất khó khăn đối với các bạn. Chính vì vậy mình quyết định chia sẻ với các bạn trọn bộ Tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính mà mình có được [tại lần chia sẻ tiếp theo chia sẻ cho lần lượt các chuyên ngành khác].

Đề cương chung công chức cấp xã địa chính – nông nghiệp – xây dựng – môi trường

Bộ tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính được chia sẻ miễn phí với mục đích giúp các bạn có thể nắm bắt được các kiến thức cần thiết chuẩn bị cho kỳ thi công chức sắp tới.

Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!.

Danh mục Tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính

PHẦN A. Văn bản tham khảo Tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính xây dựng

1.       Luật Đất đai năm 2013

2.       Luật Bảo vệ môi trường 2014

3.       Luật Xây dựng năm 2014

4.       Nghị định 112/2011/ NĐ-CP ngày 05/12/20111 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn.

5.       Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai

6.       Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai

7.       Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai

8.       Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/20 i 4 của Chính phủ

9.       Nghị định 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỳ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở

10.     Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuân cụ thể, nhiệm vụ và tuyến dụng công chức xã, phường, thị trấn

11.     Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dần về cấp phép xây dựng

12.     Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND thành phố Hà Nội Ban hành Quy định về đảm bảo trật tự, an toàn và vệ sinh

Danh mục tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính

PHẦN B. Tài liệu ôn tập Tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính xây dựng

Thí sinh ôn tập theo nội dung tài liệu sau đây:

L TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ

1. Chức trách, tiêu chuẩn

1.1.    Chức trách Tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính xây dựng

Theo Điều 1, Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 BNV của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về chức trách, tiêu chuân cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn: Công chức xã, phường, thị trấn [xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã] làm công tác chuyên môn thuộc biên chế của Ủy ban nhân dân cấp xã, có trách nhiệm tham mưu, giúp ủy ban nhân dân cấp xã thục hiện chức năng quản lý nhà nước vê lĩnh vực công tác được phân công và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uy ban nhân dân câp xã giao.

1.2.    Tiêu chuẩn chung Tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính xây dựng

Theo khoản 1, Điều 3, Nghị định 112/2011/ NĐ-CP ngày 05/12/20111 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn, công chức Địa chính- xây dựng cấp xã có tiêu chuẩn chung như các công chức chuyên môn khác, là:

a]       Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

b]       Có nàng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

c]       Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe đe hoàn thành nhiệm vụ được giao;

d]       Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.

1.3.    Tiêu chuẩn cụ thể Tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính xây dựng

Công chức cấp xã phải có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 201! của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn [sau đây gọi chung là Nghị định số 112/2011/NĐ-CP] và các tiêu chuẩn cụ thể sau:

a]       Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;

b]       Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông;

c]       Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức được đảm nhiệm;

d]       Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên;

đ] Tiếng dân tộc thiểu số: Ở địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong hoạt động công vụ thì phải biết thành thạo tiếng dân tộc thiểu sổ phù hợp với địa bàn công tác đó; nếu khi tuyển dụng mà chưa biết tiếng dân tộc thiểu số thì sau khi tuyển dụng phải hoàn thành lớp học tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn công tác được phân công;

e]       Sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước và lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo chương trình đổi với chức danh công chức cấp xã hiện đảm nhiệm.

1.4.    Nhiệm vụ của công chức Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường [đối vói phưòng, thị trấn] hoặc công chức Địa chính – nông nghiệp -xây dựng và môi trường [đối với xã]

–        Lập sổ địa chính đối với chủ sử dụng đất hợp pháp, lập sổ mục kê toàn bộ đất của xã, phường, thị trấn.

–        Giúp Ủyban nhân dân cấp xã hướng dẫn thủ tục, thẩm tra để xác nhận việc tổ chức, hộ gia đình đăng ký đất ban đầu, thực hiện các quyền công dân liên quan tới đất trên địa bàn xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật. Sau khi hoàn tất các thủ tục thì có trách nhiệm chinh lý sự biến động đất đai trên sổ và bản đồ địa chính đã được phê duyệt.

–        Thẩm tra, lập văn bản để Uỷ ban nhân dân cấp xã Uỷ ban nhân dân cấp trên quyết định về giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chửng nhạn quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình và cá nhân và to chức thực hiện quyết định đó.

–        Thu thập tài liệu sổ liệu về số lượng đất đai; tham gia xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai; kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

–        Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê đất đai theo thời gian và mẫu quy định. Tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính xây dựng

–        Bảo quản hồ sơ địa giới hành chính, bản đồ địa giới địa chính, bản đồ chuyên ngành, sỗ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai, số liệu thống kê, kiểm kê, quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất tại trụ sờ Uỷ ban nhân dân cấp xã, các mốc địa giới…

–        Tham mưu cho UBND cấp xã quản lý công tác xây dựng, giám sát về kỳ thuật trong việc xây dựng các công trình phúc lợi ở địa phương.

–        Tuyên truyền, giải thích, hoà giải tranh chấp về đất đai, tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo của dân về đất đai, để giúp Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết, thường xuyên kiểm tra nhằm phát hiện các trường hợp vi phạm đất đai để kiến nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã xử lý.

–        Phổi hợp với cơ quan chuyên môn cấp trên trong việc đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ địa giới hành chính, giải phóng mặt bằng.

–        Tham gia tuyên truyền, phổ biến về chính sách pháp luật đất đai. Tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính xây dựng

…………..

Các bạn có thể tìm hiêu tiếp bộ tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính từ một vài ảnh bên dưới nhé.

Đề cương môn chuyên ngành địa chính cấp xã [địa chính – xây dựng – môi trường]

Đề cương môn chuyên ngành địa chính cấp xã – Lĩnh vực đất đai

Chuyên sâu lĩnh vực triển khai, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư; đăng ký, thống kê đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

Chuyên sâu nghiệp vụ giám sát quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; giám sát thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai

Đề cương môn chuyên ngành địa chính cấp xã – Lĩnh vực xây dựng

Chuyên sâu kỹ năng quản lý dự án đầu tư xây dựng

Chuyên sâu kỹ năng Quản lý trật tự xây dựng

CHUYÊN ĐỀ 1. KỸ NĂNG THANH TRA, KIỂM TRA TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ

  1. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra trật tự xây dựng trên địa bàn xã1.1. Thanh tra, kiểm tra TTXD trên địa bàn xã

    1.2. Nội dung hoạt động kiểm tra, thanh tra trật tự xây dựng trên địa bàn

  2. Một số nội dung về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn xã2.1. Quản lý đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng

    2.2. Quản lý đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng

  3. Cơ cấu tổ chức của thanh Bộ Xây dựng3.1.Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Xây dựng3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ Xây dựng3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành3.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra, Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành khi tiến hành thanh tra độc lập

    3.5. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra chuyên ngành

  4. Kỹ năng tiến hành thanh tra kiểm tra4.1. Xác định đối tượng thanh tra4.2. Cơ quan thanh tra nhà nước ngành Xây dựng4.3. Nguyên tắc hoạt động thanh tra chuyên ngành xây dựng4.4. Hoạt động thanh tra ngành xây dựng4.5. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra4.6. Thời hạn thanh tra4.7. Trình tự, thủ tục hoạt động thanh tra ngành Xây dựng

    4.8. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra

  5. Quy trình tiến hành một cuộc thanh tra

Đề cương môn chuyên ngành địa chính cấp xã – Lĩnh vực môi trường

Chuyên sâu nghiệp vụ quản lý và bảo vệ môi trường ở cơ sở

Bộ đề thi công chức cấp xã chuyên ngành địa chính [chưa có đáp án]

Ngoài các tài liệu ôn thi công chức địa chính nêu trên, bạn sẽ được thêm một bộ câu hỏi ôn thi [chưa có đáp án] được coi như bộ đề thi công chức cấp xã chuyên ngành địa chính để các bạn tham khảo xem đề thi công chức cấp xã cơ quan tuyển dụng sẽ hỏi những vấn đề gì nhé. Một vài câu hỏi các bạn có thể tham khảo bên dưới [51 câu hỏi]:

Câu 1: Anh [chị] hãy cho biết Khi Nhà nước thu hồi đất mà các tổ chức, cá nhân phải di chuyển tài sản thì Nhà nước sẽ bồi thường chi phí di chuyển tài sản như thế nào?

Câu 2:Anh [chị] hảy cho biết Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như thế nào?

Câu 3: Anh [chị] hảy cho biết Đăng ký đất đai,nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định như thế nào?

Câu 4: Anh [chị] hãy trình bày các nội dung quản lý nhà nước về đất đai?

….

Câu 5: Anh [chị] hảy cho biết Những trường hợp nào sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

Câu 6: Anh [chị] hảy cho biết Việc Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản

….

Câu 32. Anh/Chị hãy trình bày những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng theo Luật Xây dựng năm 2014?

Câu 33. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng gồm những loại nào? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng?

….

Câu 48. Anh/Chị hãy trình bày điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được quy định tại Luật Đấu thầu năm 2013?

Câu 49. Anh/Chị hãy cho biết các trường hợp được áp dụng chỉ định thầu đối với nhà thầu và chỉ định thầu đối với nhà đầu tư được quy định tại Luật Đấu thầu năm 2013?

Câu 50. Anh/Chị hãy trình bày các phương thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo Luật Đấu thầu năm 2013?

Câu 51. Anh/Chị hãy trình bày các nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu năm 2013? Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án và đối với mua sắm thường xuyên?

Cách tải về bộ tài liệu ôn thi công chức địa chính

Bộ bộ tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính này được bán với giá 100k/tài liệu.

Bạn nào muốn mua bộ tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính liên hệ hình qua email:  hoặc ib qua fanpage: www.facebook.com/congchuc24h.

Sau khi chuyển tiền đủ vào tài khoản:

– DANG TRAN HOANG

– STK: 7900205230234A GRIBANK ngân hàng nông nghiệp Việt Nam, link để tải sẽ được chuyển qua email cho các bạn.

Hy vọng bộ Tài liệu công chức cấp xã ngành địa chính sẽ giúp ích nhiều cho các bạn.

Chúc các ôn thi tốt.

Video liên quan

Chủ Đề