Điểm sàn trường Đại học Xây dựng 2022

Trường Đại học Xây dựng thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:

Theo đó, Đại học Xây dựng lấy điển sàn dao động từ 16-20 điểm. Một số ngành lấy điểm sàn cao nhất 20 điểm là Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành xây dựng dân dụng và Công nghiệp; Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Kinh tế xây dựng, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Một số ngành lấy mức điểm sàn thấp nhất 16 điểm là Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật môi trường, Quản lý xây dựng…

Năm 2020, điểm sàn Đại học Xây dựng dao động từ 16-18 điểm. 

Trường Đại học Xây dựng, Hà Nội. Ảnh:

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng

Thí sinh tham khảo điểm chuẩn Đại học Xây dựng 3 năm qua như sau:

Năm 2020, Đại học Xây dựng công bố điểm chuẩn cho 23 nhóm ngành đào tạo dao động từ 16 đến 24,25. Cụ thể:

 Năm 2019, điểm chuẩn Đại học Xây dựng cao nhất là ngành Công nghệ thông tin với 21,25 điểm. Thấp nhất là Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật cơ khí lấy 15 điểm.

Năm 2018, điểm chuẩn Đại học Xây dựng cao nhất là ngành Công nghệ thông tin với 19 điểm. 

Skip to content

Cập nhật 07/04/2022 bởi Pin Toàn

Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôi trường có chất lượng chuyên môn cao, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại để theo học khối ngành xây dựng thì NUCE chính là lựa chọn hết sức lý tưởng. Vậy nên, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn chắc chắn hơn trong việc tìm kiếm nơi phù hợp. Cùng ReviewEdu.net tìm hiểu về điểm chuẩn Đại học Xây dựng nhé!

Giới thiệu chung về Đại học Xây dựng

Năm 1966, trường ĐH Xây dựng chính thức được thành lập theo quyết định số 144/CP của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở khoa Xây Dựng trực thuộc ĐH Bách Khoa – Hà Nội lúc bấy giờ. Trải qua quá trình thay đổi trụ sở do tác động từ chiến tranh, đến mãi năm 1991 trường mới chuyển toàn bộ khuôn viên về khu vực phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, tp Hà Nội như ngày nay. Năm 2017, NUCE là một trong bốn trường ĐH đầu tiên ở Việt Nam được Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học [HCERES] đánh giá đạt chuẩn quốc tế.

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2022

Dự kiến năm 2022, Đại học Xây dựng sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia; tăng khoảng 01 – 02 điểm so với đầu vào năm 2021.

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2021

Dựa theo đề án tuyển sinh, NUCE đã thông báo mức điểm tuyển sinh của các ngành cụ thể như sau:

Với tổ hợp có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật

Ngành, chuyên ngành đào tạo Mã tuyển sinh Điểm chuẩn
Kiến trúc XDA01 22,75
Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc Nội thất XDA02 24,0
Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ XDA03 22,25
Kiến trúc/ Chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan XDA04 21,25
Quy hoạch vùng và đô thị XDA05 17,50
Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc XDA06 20,0

Điểm chuẩn tổ hợp các chuyên ngành khác

Ngành, chuyên ngành đào tạo Mã tuyển sinh Điểm chuẩn
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp XDA07 23,50
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình XDA08 22,25
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Tin học xây dựng XDA09 23,0
Ngành Kỹ thuật xây dựng/Có 8 chuyên ngành:
  1. Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường.
  2. Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học.
  3. Kết cấu công trình.
  4. Công nghệ kỹ thuật xây dựng.
  5. Kỹ thuật Công trình thủy
  6. Kỹ thuật công trình năng lượng.
  7. Kỹ thuật Công trình biển
  8. Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
XDA10 18,50
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường XDA11 17,25
Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/Chuyên ngành Kỹ thuật nước – Môi trường nước XDA12 16,0
Ngành Kỹ thuật Môi trường XDA13 16,0
Ngành Kỹ thuật Vật liệu XDA14 16,0
Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng XDA15 16,0
Ngành Công nghệ thông tin XDA16 25,35
Ngành Khoa học Máy tính XDA17 25,0
Ngành Kỹ thuật cơ khí XDA18 22,25
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng XDA19 16,0
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Cơ giới hóa xây dựng XDA20 16,0
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện XDA21 21,75
Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô XDA22 23,25
Ngành Kinh tế xây dựng XDA23 24,0
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị XDA24 23,25
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản XDA25 23,50
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng XDA26 24,75
Ngành Kỹ thuật xây dựng [Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ] XDA27 19,0
Ngành Khoa học máy tính [Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ] XDA28 23,10
Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị XDA29 16

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2020

Năm 2020, NUCE lấy điểm chuẩn dao động từ 16 – 24.25 điểm theo phương thức sử dụng KQ thi THPT. Trong đó, ngành Công nghệ thông tin có mức điểm cao nhất. Ngành Khoa học máy tính có điểm đầu vào cao thứ hai với 23 điểm. Dưới đây là bảng tổng hợp cụ thể điểm chuẩn các ngành tuyển sinh năm trước để bạn tham khảo.

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển theo KQ thi THPT
Khoa học máy tính A00, A01, D07 23
Công nghệ thông tin A00, A01, D07 24.25
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng A00, B00 , D07 16
Kỹ thuật cơ khí A00, A01, D07 16
Máy xây dựng A00, A01, D07 16
Cơ giới hóa xây dựng A00, A01, D07 16
Kỹ thuật cơ điện A00, A01, D07 16
Kỹ thuật vật liệu A00, B00 , D07 16
Kỹ thuật Môi trường A00, B00 , D07 16
Kiến trúc V00, V02, V10 21.75
Kiến trúc Nội thất V00, V02 22.5
Kiến trúc công nghệ V00, V02 20.75
Quy hoạch vùng và đô thị V00, V01, V02 16
Quy hoạch – Kiến trúc V00, V01, V02 16
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp A00, A01, D29, D07, D24 21.75
Hệ thống kỹ thuật trong công trình A00, A01, D07 19.75
Tin học xây dựng A00, A01, D07 19
Kỹ thuật xây dựng A00, A01, D07 16
Xây dựng cầu đường A00, A01, D07 16
Kỹ thuật nước – Môi trường nước A00, A01, D07, B00 16
Kinh tế xây dựng A00, A01, D07 21.75
Kinh tế và quản lý đô thị A00, A01, D07 20
Kinh tế và quản lý bất động sản A00, A01, D07 19,5

Học phí trường đại học xây dựng [NUCE]

Năm 2021 – 2022, Trường đã đưa ra mức học phí cụ thể cho từng nhóm ngành và từng hệ đào tạo như sau:

Nhóm Ngành Học phí học phần lý thuyết [VNĐ/ tín chỉ] Học phí học phần thực hành [VNĐ/ tín chỉ] Học phí khóa luận, đồ án tốt nghiệp [VNĐ/ tín chỉ]
Đại học chính quy
Kỹ Thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật công trình giao thông 321.000 369.000
Kiến trúc 340.000 391.000 510.000
Kỹ thuật môi trường 321.000 369.000
Cấp thoát nước 323.000 371.000 420.000
Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng 327.000 376.000 425.000
Công nghệ thông tin 323.000 371.000
Kế toán 274.000 315.000 356.000
Quản trị kinh doanh 274.000 315.000
Hệ cao đẳng
Khối kỹ thuật 266.000 306.000 346.000
Khối kinh tế 229.000 263.000 298.000
Đại học hệ vừa học vừa làm [Học phí hệ chính quy]* 1.5

Tham khảo chi tiết tại: Học phí Trường Đại học Xây dựng miền Trung [MUCE] mới nhất

Kết Luận

Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Đại học Xây dựng không quá cao cũng không quá thấp, vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết trên giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm điểm chuẩn của một số trường:

Cập nhật điểm chuẩn đại học mới nhất

Điểm chuẩn Trường Học viện Phụ nữ [VWA] mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội [HNUE] năm mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Hồng Bàng [HIU] năm mới nhất

Điểm chuẩn Trường Học Viện Phòng Không Không Quân năm mới nhất

Video liên quan

Chủ Đề