+ Tăng sự đa dạng chuỗi polypeptide [thông qua quá trình căt intron - nối exon ở điều hòa sau phiên mã].
- Cấu trúc không phân mảnh của gen có ý nghĩa đối với SVNS: làm thời gian xảy ra quá trình nhân đôi nhanh hơn => SVNS nhân đôi nhanh.
2. Trình bày quá trình tự nhân đôi ADN [Nơi xảy ra, nguyễn tắc, diễn biến , kết quả và lưu ý chiều tổng hợp của enzim lắp ráp].
3. Một gen có chiều dài 5100 ăng xtron , trong gen có A/G = 2/3.
a. Tính số liên kết hidro của gen.
b. Tính số nucleotit môi trường cần cung cấp cho gen trên nhân đôi 3 lần.
- Câu hỏi:
Gen không phân mảnh có:
- A. Cả exôn và intrôn
- B. Vùng mã hoá không liên tục.
- C. Vùng mã hoá liên tục.
- D. Các đoạn intrôn.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Gen:
+ Phân mảnh: có các đoạn exon và intron xen kẽ nhau [nghĩa là các đoạn mã hóa và không mã hóa xen kẽ nhau].
+ Không phân mảnh: có các đoạn exon nối với nhau [nghĩa là chỉ có các đoạn mã hóa].
⇒ Gen có vùng mã hóa liên tụcLưu ý: Đây là câu hỏi tự luận.
ADSENSE
Mã câu hỏi: 22168
Loại bài: Bài tập
Chủ đề : ADN và ARN
Môn học: Sinh học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
30 câu hỏi trắc nghiệm về phần ADN và ARN Sinh 12 có video giải chi tiết
30 câu hỏi | 45 phút
Bắt đầu thi
CÂU HỎI KHÁC
- Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc ADN là:
- Một gen có 480 Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:
- Thành phần nào sau đây không tham gia cấu trúc ARN:
- Một gen có tổng nuclêôtit là 3000. Chiều dài của gen là:
- Đặc điểm nào dưới đây không đúng với mã di truyền?
- Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là [A+G]/[T+X] = 1/2.
- Một gen có 90 vòng xoắn. Chiều dài của gen được xác định theo đơn vị micrômet là:
- Chức năng của ARN riboxom là gì?
- Vùng mã hoá của gen là vùng:
- Chiều dài một gen là 0.408 μm.Trong gen có số nucleotit loại Guanin chiếm 30% số nucleotit của gen.
- Một gen có 150 vòng xoắn. Số liên kết hóa trị nối giữa các nucleotit trong gen là:
- Một gen có tổng số liên kết hydrô là 4050.
- Gen là một đoạn của phân tử ADN:
- Gen không phân mảnh có:
- Một gen có số N loại A là 900, chiếm 30% số N của gen. Số chu xoắn của gen là:
- Gọi N là tổng số nuclêôtit trong 2 mạch của ADN, L là chiều dài, M là khối lượng, C là số chu kỳ xoắn.
- Một gen có 1200 nuclêôtit. Câu đúng là:
- Gọi A, T, G, X là các loại nuclêôtit trong ADN [hoặc gen]. Tương quan nào sau đây không đúng:
- Gen có số nuclêôtit loại T= 13,7% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là:
- Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
- Gen có 96 chu kỳ xoắn và có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là A = 1/3G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
- Một đọan phân tử ADN có số lượng loại A = 189 và X = 35% tổng số nuclêôtit. Đọan AND này có chiều dài tính ra mm là:
- Bộ ba mở đầu trên mARN là:
- Một gen có số lượng nuclêôtit lọai X = 525 chiếm 35% tổng số nuclêôtit.
- Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN gọi là:
- Một gen chứa 1755 liên kết hydrô và có hiệu số nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác là 10%.
- Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu
- Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20 % tổng số nuclêôtit của gen.
- Một gen có khối lượng 54.104 đvC và có tỉ lệ A/X=2. Mạch đơn thứ 2 của gen có 270A và 90X.
- Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
ADSENSE
ADMICRO
Bộ đề thi nổi bật