Giải bài tập địa lí 9 bài 10 thực hành

Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng dàn gia súc, gia cầm

Giải VBT Địa Lý lớp 9 bài 10: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng dàn gia súc, gia cầm được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp. Lời giải Vở bài tập Địa lý 9 này sẽ giúp các bạn học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các bạn học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập

Bài 1 trang 27 VBT Địa lí 9:

  1. Tính cơ cấu diện tích cây trồng phân theo nhóm cây, điền kết quả vào các ô trống sau:

DIỆN TÍCH VÀ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ NĂM 2014

Các nhóm câyNghìn haCơ cấu %Năm 1990Năm 2014Năm 1990Năm 2014Tổng số9040,014804,1100100Cây lương thực6476,98992,371,6Cây công nghiệp1199,32844,6Cây thực phẩm, cây ăn quả1363,82967,2

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích giao trồng theo nhóm cây.
  1. Từ bảng số liệu và biểu đồ, nhận xét sự thay đổi về quy mô diện tích của các nhóm cây.
  1. Dựa vào biểu đồ, nhận xét sự thay đổi tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.

Lời giải:

  1. DIỆN TÍCH VÀ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY NĂM 1990 VÀ NĂM 2014

Các nhóm câyNghìn haCơ cấu %Năm 1990Năm 2014Năm 1990Năm 2014Tổng số9040,014804,1100100Cây lương thực6476,98992,371,660,7Cây công nghiệp1199,32844,613,319,2Cây thực phẩm, cây ăn quả1363,82967,215,120,0

b]

Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích giao trồng theo nhóm cây năm 1990 và năm 2014

  1. Nhận xét sự thay đổi về quy mô diện tích của các nhóm cây.

Từ năm 1990 đến năm 2014 diện tích các nhóm cây đều tăng:

- Tăng nhanh nhất là nhóm cây công nghiệp từ 1199,3 lên 2844,6 nghìn ha.

- Tăng chậm nhất là nhóm cây lương thực.

  1. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.

- Nhóm cây tăng tỉ trọng: Nhóm cây công nghiệp, nhóm cấy thực phẩm, cây ăn quả.

- Nhóm cây giảm tỉ trọng: Nhóm cây lương thực.

Bài 2 trang 28 VBT Địa lí 9: Cho bảng số liệu

Tốc độ tăng trưởng số lượng trâu, bò, lợn, gia cầm của nước ta [năm 1990 = 100%]

  1. Nhận xét sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta.
  1. Tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh.
  1. Tại sao đàn trâu không tăng.

Lời giải:

  1. Từ năm 1990-2014, ngành chăn nuôi có tốc độ tăng khác nhau:

- Đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh:

+ Tốc độ tăng của gia cầm cao nhất năm 2014 là 305,5% so với năm 1990.

+ Tốc độ tăng của lợn năm 2014 là 218,3% so với năm 1990.

- Đàn bò có tốc độ tăng trung bình là 167,9% so với năm 1990

- Đàn trâu có xu hướng giảm nhẹ.

  1. Đàn lợn, gia cầm tăng do:

+ Mức sống nhân dân được cải thiện nên nhu cầu về thực phẩm động vật tăng.

+ Nguồn thức ăn cho ngành chăn nuôi được nâng cao, ccas dịch vụ thú y phát triển.

+ Chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi của Nhà nước.

+ Thịt lợn, trứng và thịt gia cầm là các loại thực phẩm truyền thống và phổ biến của dân cư nước ta.

+ Nhờ những thành tựu của ngành sản xuất lương thực, nên nguồn thức ăn cho đàn lợn và đàn gia cầm được đảm bảo tốt hơn.

  1. Trâu không tăng: vì trâu được nuôi chủ yếu để lấy sức kéo, việc đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp đã ảnh hưởng tới sự phát triển của đàn trâu.

....................................

Ngoài Giải VBT Địa Lý lớp 9 bài 10: Thực hành. Các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh lớp 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Mời các tải về để ôn tập

Học 247 xin giới thiệu đến các em học sinh bài: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm sẽ giúp các em cách quan sát, xử lí số liệu, vẽ biểu đồ tròn và biểu đồ đường. Qua đó dựa avfo biểu đồ đã vẽ để có thể phân tích, so sánh, đánh giá và đưa ra nhận xét đúng nhất về biểu đồ đã được vẽ xong. Để hiểu kĩ hơn về bài học này mời tất cả các em học sinh cùng tìm hiểu.

Tóm tắt lý thuyết

Bài 1. Cho bảng số liệu [trang 38 SGK 9]:

Bảng 10.1. DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG, PHÂN THEO NHÓM CÂY [Đơn vị: nghìn ha]

Năm

1990

2002

Các nhóm cây

Tổng số

9040,0

12831,4

Cây lương thực

6474,6

8320,3

Cây công nghiệp

1199,3

2337,3

Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác

1366,1

2173,8

  1. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm.

b]Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.

Cách làm:

  1. Vẽ biểu đồ
  • Xử lý số liệu [%]:
    • Ta có, cách tính cơ cấu diện tích gieo trồng từng nhóm cây trong tổng số cây như sau:
    • % cơ cấu diện tích cây Lương thực [hoặc cây khác] = [Diện tích cây Lương thực [hoặc cây khác]/ Tổng diện tích] x 100% = ?%
  • Ví dụ:
    • % Cơ cấu diện tích cây Lương thực năm 1990 = [6474,6 / 9040,0] X 100% = 71,6%
    • % Cơ cấu diện tích cây Công nghiệp năm 2002 = [2337,3 / 12831,4] X100% = 18,2%

Cuối cùng, ta được bảng kết quả đầy đủ như sau:

Bảng: CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHÓM CÂY [Đơn vị: %]

Năm

1990

2002

Các nhóm cây

Tổng số

100,0

100,0

Cây lương thực

71,6

64,8

Cây công nghiệp

13,3

18,2

Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác

15,1

17,0

  • Vẽ biểu đồ
    • Lưu ý:
      • Bán kính biểu đồ:
        • 1990: 20 mm
          • 2002: 24 mm
      • Nên dùng các nét khác nhau nhưng cùng một màu mực để phân biệt các kí hiệu trên biểu đồ và phần chú thích

[Biểu đồ: Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và 2002 [%]]

  1. Nhận xét
  • Quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 2002 so với năm 1990 có sự thay đổi là:
  • Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng 1845,7 nghìn ha nhưng tỉ trọng giảm là 6,8%.
  • Cây công nghiệp diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng tăng 4,9%.
  • Các cây khác diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha và tỉ trọng tăng.

→ Kết luận: ngành trồng trọt của nước ta phát triển theo hướng đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

Bài 2. Cho bảng số liệu [trang 38 SGK 9]:

Bảng 10.2. SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM VÀ CHỈ SỐ TĂNG TRƯỞNG [năm 1990 = 100,0%]

Số lượng [nghìn con]

Trâu

Lợn

Gia cầm

Năm

1990

2854,1

3116,9

12260,5

107,4

1995

2962,8

3638,9

16306,4

142,1

2000

2897,2

4127,9

20193,8

196,1

2002

2814,4

4062,9

23169,5

233,3

Bảng 10.2 [tiếp theo]

Chỉ số tăng trưởng [%]

Trâu

Lợn

Gia cầm

Năm

1990

100,0

100,0

100,0

100,0

1995

103,8

116,7

133,0

132,3

2000

101,5

132,4

164,7

182,6

2002

98,6

130,4

189,0

217,2

  1. Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002.
  1. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng. Tại sao đàn trâu không tăng.

Chủ Đề