Giải bài tập hóa 11 nâng cao bài photpho năm 2024

Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 10: Photpho giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 [trang 49 SGK Hóa 11]: Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí của P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại?

Lời giải:

– Những điểm khác nhau về tính chất vật lí:

P trắng P đỏ

– Có mạng tinh thể phân tử. Phân tử gồm 4 nguyên tử liên kết bằng lực tương tác yếu

– Chất rắn màu trắng, trong suốt [hoặc hơi vàng], mềm

– Không ta trong nước, ta trong một số dung dịch C6H6, CS2…

– Rất độc

– Nhiệt độ nóng chảy thấp

– Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ lớn hơn 40oC

– Có cấu trúc dạng polime, có lực liên kết cộng hoá trị tương đối lớn

– Chất bột màu đỏ

– Không tan trong dung môi thông thường nào

– Không độc

– Khó nóng chảy

– Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ lớn hơn 250oC

– Sự chuyển đổi giữa P trắng và P đỏ:

Bài 2 [trang 49 SGK Hóa 11]: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hoá?

  1. P + O2 → P2O5
  1. P + Cl2 → PCl3
  1. P + S → P2S3
  1. P + S → P2S5
  1. P + Mg → Mg3P2
  1. P + KClO3 → P2O5 + KCl

Lời giải:

Bài 3 [trang 49 SGK Hóa 11]: Thí nghiệm ở hình 2.13[SGK] chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra?

Lời giải:

P đỏ được đặt trên thanh sắt gần ngọn lửa hơn P trắng [to cao hơn]. Hiện tượng: P trắng bốc cháy còn P đỏ thì không. Chứng tỏ P trắng dễ phản ứng với oxi hơn P đỏ rất nhiều. Thực tế P trắng có thể bị oxi hoá trong không khí ở nhiệt độ thường [hiện tượng phát quang hoá học], còn P đỏ thì bốc cháy khi đun nóng ở nhiệt độ 250oC.

4P +5O2 → 2P2O5

Bài 4 [trang 50 SGK Hóa 11]: Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho?

Lời giải:

– Ứng dụng:

+ P đỏ được dùng trong sản xuất diêm.

+ Điều chế axit photphoric, thuốc trừ sâu chứa photpho…

+ Dùng trong quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói…

+ Photpo còn là một nguyên tố rất cần cho con người nhất là trí thông minh, sáng tạo, phát triển xương. Cần cho cây nhất là cấy ăn quả.

– Những ứng dụng đó xuất phát từ tính khử và tính oxi hoá của photpho.

Bài 5 [trang 50 SGK Hóa 11]: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.

  1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
  1. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?
  1. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?

Lời giải:

  1. Phương trình phản ứng:

4P + 5O2 → 2P2O5 [1]

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O [2]

b.

Theo pt: nNaOH = 4. nP2O5 = 4. 0,1 = 0,4 mol

Khối lượng NaOH = 0,4. 40 = 16 g

Khối lượng dung dịch NaOH = \= 50,0 g

  1. Theo pt: nNa2HPO4 = 2.nP2O5 = 0,1. 2 = 0,2 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất tham gia phản ứng = mNaOH + mP2O5 = 50 + 0,1.142 = 64,2

Tải APP Giải Bài Tập Bằng Camera

GiảiBài.com

Chính sách Liên hệ

Tải APP Giải Bài Tập Bằng Camera

Chính sách Liên hệ

Tạo sao photpho trắng và photpho đỏ lại khác nhau về tính chất vật lí? Trong điều kiện nào thì photpho trắng chuyển thành photpho đỏ và ngược lại?

Phương pháp giải

- Cần nắm vững tính chất vật lí của Photpho

- Quá trình chuyển đổi của photpho

Hướng dẫn giải

- Photpho trắng và photpho đỏ lại khác nhau về tính chất vật lí là do photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể phân tử, còn photpho đỏ có cấu trúc polime. Khi đun nóng đến 250oC không có không khí photpho trắng chuyển thành photpho đỏ.

- Khi làm lạnh hơi photpho đỏ ngưng tụ lại thành photpho trắng.

2. Giải bài 2 trang 62 SGK Hóa 11 nâng cao

Dựa vào hình 2.14, hãy mô tả thì nghiệm về khả năng bốc cháy khác nhau của photpho trắng và photpho đỏ, cho biết dạng hình thu hình nào của photpho hoạt động hơn.

Phương pháp giải

- Cần nắm vững tính chất vật lí của Photpho, khả năng hoạt động của từng loại photpho

- Quá trình chuyển đổi của photpho

Hướng dẫn giải

Khả năng bốc cháy của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.

- P trắng bốc cháy ở to > 40o trong không khí, P đỏ bốc cháy ở to > 250o C

- P trắng hoạt động mạnh hơn P đỏ.

3. Giải bài 3 trang 62 SGK Hóa 11 nâng cao

Viết Phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

Phương pháp giải

Xác định các chất trong chuỗi chuyển hóa: A là P; B là Ca3P2; C là PH3 và D là P2O5

Hướng dẫn giải

A là P; B là Ca3P2; C là PH3 và D là P2O5

Ca3[PO4]2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO [đk: 1200oC]

3Ca + 2P → Ca3P2

Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3

PH3 + O2 → P2O5 + H2O

4. Giải bài 4 trang 62 SGK Hóa 11 nâng cao

Chọn công thức đúng của magie photphua:

  1. Mg2P2O7
  1. Mg2P3
  1. Mg3P2
  1. Mg3[PO4]2

Phương pháp giải

P phản ứng với Mg tạo magie photphua

2P + 3Mg → Mg3P2

Hướng dẫn giải

Công thức đúng của magie photphua là Mg3P2

→ Đáp án cần chọn là C.

5. Giải bài 5 trang 62 SGK Hóa 11 nâng cao

Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,54g photpho trihalogenua cần 55ml dung dịch natri hiđroxit 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua đó, biết rằng phản ứng thủy phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO4 là axit hai nấc.

Phương pháp giải

Đặt số mol PX3 là x mol

nNaOH = ?

Phương trình hóa học:

PX3 + 3H2O → H3PO4 + 3HX [1]

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO3 + 2H2O [2]

HX + NaOH → NaX + H2O [3]

Từ [1] ,[2] và [3] ⇒ 2x + 3x = 0,165 ⇒ x = ? ⇒ X ?

Hướng dẫn giải

Photpho trihalogenua PX3, khối lượng mol nguyên tử của X là X, đặt số mol PX3 là x mol, nNaOH = 3.0,055 = 0,165 mol

PX3 + 3H2O → H3PO4 + 3HX [1]

x x 3x

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO3 + 2H2O [2]

x 2x

HX + NaOH → NaX + H2O [3]

3x 3x

Từ [1] ,[2] và [3] ⇒ 2x + 3x = 0,165 ⇒ x = 0,033

Ta có : 0,033[31 + 3X] = 4,54 ⇒ X = 35,5 [g/mol]

Vậy X là Cl.

6. Giải bài 6 trang 62 SGK Hóa 11 nâng cao

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vủa đủ với dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na2HPO4

Chủ Đề