Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23

  • Chính tả - Tuần 23 trang 18

    [1] Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :

    Xem lời giải

  • Luyện từ và câu - Tuần 23 trang 19

    1. Viết tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp : hố, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Chính tả - Tuần 23 trang 20

    Giải bài tập Chính tả - Tuần 23 trang 20 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2

    Xem lời giải

  • Tập làm văn - Tuần 23 trang 21

    [1] Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :

    Xem lời giải

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 – Chân trời sáng tạo

Bài 1: Chuyện của vàng anh

Bài 2: Ong xây tổ

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tuần 24

Tuần 25

Tuần 26

Tuần 27

Tuần 28

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

  • Bài 9: Vè chim

  • Bài 10: Khủng long

Bài 9: Vè chim

Câu 1: [trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.

Trả lời

Câu 2: [trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Em thích loài chim nào nhất trong bài vè? Vì sao?

Trả lời

Em thích nhất là chim sáo vì chim sáo vừa đi vừa nhảy.

Câu 3: [trang 21 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Viết lại những từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim dưới đây:

Trả lời

bác, em, cậu, cô.

Bài 10: Khủng long

Câu 1: [trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Bài đọc cho biết những thông tin nào về khủng long? [đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng]

☐ thường sống ở vùng đất khô ☐ ăn cỏ hoặc ăn thịt

☐ có kích thước khổng lồ ☐ hung dữ

Trả lời

☑ thường sống ở vùng đất khô ☑ ăn cỏ hoặc ăn thịt

☑ có kích thước khổng lồ ☐ hung dữ

Câu 2: [trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]

Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.

Trả lời

..........................

..........................

..........................

. CHÍNH TẢ [1] Chọn chữ trong ngoặc đơn điển vào chỗ trống : a] [lối, nối] [lửa, nửa] b] [ước, ướt] [lược, lượt] [2]Điền vào chỗ trống các từ chứa tiếng : - Bắt đầu bằng /: lá, [xe] lu, lược, [quả] lê, lây, lan,... Bắt đầu bằng n: [cái] ná, nước, [quả] na, nương,... - Có vần ước : tước bỏ, vết xước, nước, nhược điểm,... Có vần ướt: lần lượt, vượt qua, mượt mà, trượt ngã,... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Viết tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp : hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu. Thú dữ, nguy hiểm Thiú không nguy hiểm M : hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác M : thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu 2. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời câu hỏi: Thỏ chạy như thế nào ? Thỏ chạy nhanh như bay. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ? Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt. Gấu đi như thế nào ? Gấu đi chậm chạp, lặc lè. Voi kéo gỗ như thế nào ? Voi kéo gỗ rất khỏe. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây : Ngựa phi nhanh như bay. Ngựa phi như thế nào ? Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ? Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cưòi như thế nào ? CHĨNH TA [?] Điền / hoặc n vào chỗ trống : Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. 2. Tìm những tiếng có nghĩa điền vào chỗ trống : Âm đầu Vần b r I m th tr ươt rượt lượt lướt mượt mướt thướt trượt ươc bước rước lược thước trước TẬP LÀM VĂN [T]Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau : Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ ? Phải đấy, con ạ. M : - Trông nó dễ thương quá Ị Nó giống con hươu trong phim thế, mẹ nhĩ ? Nó xinh quá I - Con báo có trèo cây được không ạ ? Được chứ ! Nó trèo giỏi lắm. Hay thế mẹ nhỉI Nó giỏi hơn cả voi luôn. - Thưa bác, bạn Lan có nhà không ạ ? Có. Lan đang học bài ở trên gác. Bác cho cháu lên gặp bạn Lan một chút được không ạ ? Chép lại 2 - 3 điểu trong nội quy của trường em. Các em phải vâng lời thầy, cô giáo và cha mẹ. Các em học sinh phải đi học đúng giờ. Không được vứt rác trong sân trường, phải giữ vệ sinh chung. Phải giữ trật tự không chen lấn, xô đẩy khi xếp hàng vào lớp.

  • Bài 9: Vè chim
  • Bài 10: Khủng long

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Tuần 23.

Quảng cáo

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 9: Vè chim

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 10: Khủng long

Quảng cáo

Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 23

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Tuần 24
  • Tuần 25
  • Tuần 26
  • Tuần 27
  • Tuần 28

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề