[BGĐT]-Sáng 25/6, tại Trung tâm Hội nghị tỉnh Bắc Giang [TP Bắc Giang], Liên đoàn Cờ tướng Việt Nam phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch [VHTTDL] Bắc Giang tổ chức Giải Vô địch cờ tướng các câu lạc bộ [CLB] quốc gia năm 2022.
Tới dự có đồng chí Nghiêm Xuân Hưởng, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Bắc Giang; lãnh đạo Tổng Cục TDTT, Sở VHTTDL Bắc Giang, Liên đoàn Cờ tướng Việt Nam.
Đồng chí Nghiêm Xuân Hưởng và đại diện lãnh đạo Tổng Cục TDTT, Sở VHTTDL Bắc Giang, Liên đoàn Cờ tướng Việt Nam trao cờ lưu niệm cho các CLB tham dự Giải. |
Tham gia Giải có 72 kỳ thủ đến từ 18 CLB cờ tướng của một số tỉnh, thành phố như: Hà Nội, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Điện Biên, Phú Thọ, Bình Phước... Kỳ thủ cao tuổi nhất là ông Nguyễn Ngọc Phan Anh [SN 1943] đến từ CLB Cờ tướng Hồ Gươm Hà Nội.
Quang cảnh buổi thi đấu ngày 25/6 |
Tỉnh Bắc Giang có 2 đội với 8 kỳ thủ, đều là nam giới tham gia, trong đó có kỳ thủ Trương Ngọc Tuấn từng giành huy chương Đồng Giải Vô địch cờ tướng đồng đội quốc gia năm 2021. Một số kỳ thủ từng tham gia ở một số giải cờ tướng quốc gia như: Trần Khoa Trụ, Trịnh Đình Thủy, Lương Thái Thiên… Bắc Giang được đánh giá là một trong những địa phương có phong trào cờ tướng phát triển mạnh, thường xuyên được Tổng Cục TDTT chọn đăng cai tổ chức môn thể thao này.
Kỳ thủ Trần Khoa Trụ [bên phải, đoàn Bắc Giang] thi đấu với kỳ thủ của CLB Cờ tướng Hạ Long [Quảng Ninh]. |
Kết thúc Giải, Ban tổ chức sẽ trao giải Nhất, Nhì, Ba, Tư, trao huy trương, tặng bằng khen cho các đội giành thành tích cao. Trong đó, đội giành giải Nhất sẽ được nhận bằng khen của Ủy ban Olympic Việt Nam; cúp, huy chương Vàng của Liên đoàn Cờ tướng Việt Nam và tiền thưởng 50 triệu đồng. Thông qua Giải là dịp để các kỳ thủ giao lưu, nâng cao trình độ và phát hiện tài năng trong phong trào cờ tướng. Giải sẽ diễn ra trong 2 ngày [từ 25 đến 26/6/2022].
Tin, ảnh: Phương Ngân
Bắc Giang, Liên đoàn cờ tướng Việt Nam, Sở VHTTDL Bắc Giang, giải cờ tướng, các CLB, câu lạc bộ, kỳ thủ, vận động viên
Giải vô địch cờ tướng quốc gia [tên gọi khác là giải vô địch cờ tướng A1 toàn quốc] là giải đấu cờ tướng do Liên đoàn cờ tướng Việt Nam tổ chức từ năm 1992 [giải nam] và
1994 [giải nữ] cho đến nay. Bên cạnh xác định nhà vô địch thì những kỳ thủ có thành tích tốt sẽ được xét phong cấp theo tiêu chuẩn phong cấp cờ tướng quốc gia hiện hành. Ở nội dung cờ tiêu chuẩn, tính đến năm 2022, những kỳ thủ đoạt chức vô địch nhiều lần nhất là Trịnh A Sáng ở giải nam [7 lần] và
Ngô Lan Hương ở giải nữ [10 lần].
Trước năm 1945
Giải được chia theo 2 miền Bắc và Nam:
Bắc Kỳ
- 1936: Nguyễn Văn Tâm [Nam Định]
- 1938: Lục Văn Tiền [Hà Nội]
- 1939: Lê Uy Vệ [Hà Nội]
- 1940: Lê Uy Vệ [Hà Nội]
- 1941: Lê Uy Vệ [Hà Nội]
- 1942: Lê Uy Vệ [Hà Nội]
- 1943: Chu Văn Bột [Nam Định]
Nam Kỳ
- 1933: Nguyễn Thành Hội [An Giang].
1946-1975
Miền Bắc
Chỉ có 3 lần tổ chức giải:
- 1965: Nguyễn Thi Hùng [Hà Nội]
- 1968: Nguyễn Tấn Thọ [Hà Nội]
- 1969: Phạm Đình Tuyển [Quảng Ninh]
Miền Nam
Không tổ chức giải
Sau 1975
Sau khi đất nước thống nhất, đến tận năm 1992, giải vô địch quốc gia Việt Nam được tổ chức lần đầu tiên tại Đà Nẵng. Hai năm đầu tiên chỉ có nội dung nam, từ năm 1994 mới có nội dung nữ.
Nam
1992 | Quảng Nam-Đà Nẵng | Mai Thanh Minh [Thành phố Hồ Chí Minh] | Trần Văn Ninh [Quảng Nam Đà Nẵng] | Diệp Khai Nguyên [Thành phố Hồ Chí Minh] |
1993 | Hà Nội | Trịnh A Sáng [Thành phố Hồ Chí Minh] | Trần Văn Ninh [Quảng Nam Đà Nẵng] | |
1994 | Thành phố Hồ Chí Minh | Trần Văn Ninh [Quảng Nam Đà Nẵng] | Mong Nhi [Thành phố Hồ Chí Minh] | |
1995 | Quảng Nam-Đà Nẵng | Trương Á Minh [Thành phố Hồ Chí Minh] | Võ Văn Hoàng Tùng [Quảng Nam Đà Nẵng] | |
1996 | Hà Nội | Trịnh A Sáng [Thành phố Hồ Chí Minh] | Diệp Khai Nguyên [Thành phố Hồ Chí Minh] | Bùi Dương Trân [Hà Nội] |
1997 | Thành phố Hồ Chí Minh | Trương Á Minh [Thành phố Hồ Chí Minh] | Mai Thanh Minh [Thành phố Hồ Chí Minh] | Trịnh A Sáng [Thành phố Hồ Chí Minh] |
1998 | Đà Nẵng | Mai Thanh Minh [Thành phố Hồ Chí Minh] | Trần Đình Thủy [Bà Rịa-Vũng Tàu] | Đào Cao Khoa [Bộ Công an] |
1999 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Đào Cao Khoa [Bộ Công an] | Trịnh A Sáng [Thành phố Hồ Chí Minh] | Mai Thanh Minh [Thành phố Hồ Chí Minh] |
2000 | Thành phố Hồ Chí Minh | Trịnh A Sáng [Thành phố Hồ Chí Minh] | Mong Nhi [Thành phố Hồ Chí Minh] | Diệp Khai Nguyên [Thành phố Hồ Chí Minh] |
2001 | Bình Định | Mai Thanh Minh [Thành phố Hồ Chí Minh] | Võ Văn Hoàng Tùng [Đà Nẵng] | |
2002 | Hà Nội | Trương Á Minh [Thành phố Hồ Chí Minh] | Đào Quốc Hưng [Thành phố Hồ Chí Minh] | |
2003 | Đà Nẵng | Đặng Hùng Việt [Hà Nội] | Trần Đình Thủy [Bà Rịa-Vũng Tàu] | Trần Văn Ninh [Đà Nẵng] |
2004 | Thành phố Hồ Chí Minh | Nguyễn Vũ Quân [Hà Nội] | Đào Cao Khoa [Bà Rịa-Vũng Tàu] | Nguyễn Hoàng Lâm [Thành phố Hồ Chí Minh] |
2005 | Quảng Ninh | Trịnh A Sáng [Thành phố Hồ Chí Minh] | Võ Văn Hoàng Tùng [Đà Nẵng] | |
2006 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Trịnh A Sáng [Thành phố Hồ Chí Minh] | Nguyễn Thành Bảo [Bà Rịa-Vũng Tàu] | Nguyễn Hoàng Lâm [Thành phố Hồ Chí Minh] |
2007 | Thành phố Hồ Chí Minh | Nguyễn Thành Bảo [Bà Rịa-Vũng Tàu] | Nguyễn Vũ Quân [Hà Nội] | Tôn Thất Nhật Tân [Đà Nẵng] |
2008 | Cao Bằng | Trịnh A Sáng [Thành phố Hồ Chí Minh] | Võ Văn Hoàng Tùng [Đà Nẵng] | Nguyễn Hoàng Lâm [Thành phố Hồ Chí Minh] |
2009 | Bình Dương | Nguyễn Vũ Quân [Hà Nội] | Nguyễn Trần Đỗ Ninh [Thành phố Hồ Chí Minh] | Nguyễn Thành Bảo [Hà Nội] |
2010 | Bình Phước | Võ Minh Nhất [Bình Phước] | Nguyễn Hoàng Lâm [Thành phố Hồ Chí Minh] | Vũ Hữu Cường [Hà Nội] |
2011 | Thành phố Hồ Chí Minh | Nguyễn Thành Bảo [Hà Nội] | Bùi Dương Trân [Bình Dương] | |
2012 | Hà Nội | Nguyễn Hoàng Lâm [Thành phố Hồ Chí Minh] | Đào Quốc Hưng [Thành phố Hồ Chí Minh] | Tôn Thất Nhật Tân [Đà Nẵng] |
2013 | Thành phố Hồ Chí Minh | Lại Lý Huynh [Bình Dương] | Nguyễn Trần Đỗ Ninh [Thành phố Hồ Chí Minh] | |
2014 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Nguyễn Hoàng Lâm [Thành phố Hồ Chí Minh] | Huỳnh Linh [Cần Thơ] | |
2015 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Trịnh A Sáng [Thành phố Hồ Chí Minh] | Lại Lý Huynh [Bình Dương] | Nguyễn Hoàng Lâm [Thành phố Hồ Chí Minh] |
2016 | Cần Thơ | Lại Lý Huynh [Bình Dương] | Trần Văn Ninh [Đà Nẵng] | Võ Minh Nhất [Bình Phước] |
2017 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Đặng Hữu Trang [Bình Phước] | Lại Lý Huynh [Bình Dương] | Vũ Hữu Cường [Hà Nội] |
2018 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Lại Lý Huynh [Bình Dương] | Trần Thanh Tân [Thành phố Hồ Chí Minh] | Nguyễn Hoàng Kiên [Hà Nội] |
2019 | Kiên Giang | Uông Dương Bắc [Bình Dương] | Lại Lý Huynh [Bình Dương] | Vũ Quốc Đạt [Thành phố Hồ Chí Minh] |
2020 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Đặng Cửu Tùng Lân [Bình Phước] | Lại Lý Huynh [Bình Dương] | Đặng Hữu Trang [Bình Phước] Trương Á Minh [Thành phố Hồ Chí Minh][1] |
2021 | Thành phố Hồ Chí Minh | Lại Lý Huynh [Bình Dương] | Trịnh A Sáng [Thành phố Hồ Chí Minh] | Uông Dương Bắc [Bình Dương] |
2022 | Đà Nẵng | Nguyễn Minh Nhật Quang [Thành phố Hồ Chí Minh] | Nguyễn Thành Bảo [Hà Nội] | Tôn Thất Nhật Tân [Đà Nẵng] |
Nữ
1992 | Không tổ chức | ||
1993 | |||
1994 | Lê Thị Hương [Thành phố Hồ Chí Minh] | ||
1995 | |||
1996 | Châu Thị Ngọc Giao [Bình Định] | ||
1997 | |||
1998 | Hoàng Hải Bình [Bình Định] | ||
1999 | Châu Thị Ngọc Giao [Bình Định] | ||
2000 | Lê Thị Hương [Thành phố Hồ Chí Minh] | ||
2001 | Ngô Lan Hương [Thành phố Hồ Chí Minh] | Lê Thị Hương [Thành phố Hồ Chí Minh] | Hoàng Hải Bình [Bình Định] |
2002 | Ngô Lan Hương [Thành phố Hồ Chí Minh] | Nguyễn Hoàng Ngọc Thảo [Thành phố Hồ Chí Minh] | Lê Thị Hương [Thành phố Hồ Chí Minh] |
2003 | Phạm Thu Hà [Hà Nội] | Hà Mai Hoa [Bộ Công an] | |
2004 | Hoàng Hải Bình [Thành phố Hồ Chí Minh] | Ngô Lan Hương [Thành phố Hồ Chí Minh] | |
2005 | Ngô Lan Hương [Thành phố Hồ Chí Minh] | Hoàng Hải Bình [Thành phố Hồ Chí Minh] | Phạm Thu Hà [Hà Nội] |
2006 | Nguyễn Phi Liêm [Bộ Công an] | Hoàng Hải Bình [Thành phố Hồ Chí Minh] | |
2007 | Nguyễn Hoàng Yến [Thành phố Hồ Chí Minh] | Đàm Thị Thùy Dung [Thành phố Hồ Chí Minh] | |
2008 | Hoàng Hải Bình [Thành phố Hồ Chí Minh] | Cao Phương Thanh [Thành phố Hồ Chí Minh] | |
2009 | Nguyễn Hoàng Yến [Thành phố Hồ Chí Minh] | ||
2010 | Cao Phương Thanh [Thành phố Hồ Chí Minh] | Nguyễn Hoàng Yến [Thành phố Hồ Chí Minh] | |
2011 | Nguyễn Hoàng Yến [Thành phố Hồ Chí Minh] | Hoàng Hải Bình [Thành phố Hồ Chí Minh] | |
2012 | Cao Phương Thanh [Thành phố Hồ Chí Minh] | Ngô Thu Hà [Bộ Công an] | Nguyễn Thị Hồng Hạnh [Bộ Công an] |
2013 | Ngô Lan Hương [Thành phố Hồ Chí Minh] | Hồ Thị Thanh Hồng [Bình Định] | Nguyễn Hoàng Yến [Thành phố Hồ Chí Minh] |
2014 | Đàm Thị Thùy Dung [Thành phố Hồ Chí Minh] | Ngô Lan Hương [Thành phố Hồ Chí Minh] | |
2015 | Hồ Thị Thanh Hồng [Bình Định] | Nguyễn Phi Liêm [Bình Dương] | |
2016 | Nguyễn Hoàng Yến [Thành phố Hồ Chí Minh] | Đàm Thị Thùy Dung [Thành phố Hồ Chí Minh] | Trần Tuệ Doanh [Thành phố Hồ Chí Minh] |
2017 | Hồ Thị Thanh Hồng [Bình Định] | Hoàng Hải Bình [Thành phố Hồ Chí Minh] | |
2018 | Hoàng Hải Bình [Thành phố Hồ Chí Minh] | Nguyễn Hoàng Yến [Thành phố Hồ Chí Minh] | Trần Tuệ Doanh [Thành phố Hồ Chí Minh] |
2019 | Cao Phương Thanh [Thành phố Hồ Chí Minh] | Nguyễn Hoàng Yến [Thành phố Hồ Chí Minh] | Hoàng Hải Bình [Thành phố Hồ Chí Minh] |
2020 | Đào Thị Thủy Tiên [Quảng Ninh] | Nguyễn Phi Liêm [Bà Rịa – Vũng Tàu] | Trịnh Thúy Nga [Quảng Ninh] |
2021 | Lê Thị Kim Loan [Hà Nội] | Trần Tuệ Doanh [Thành phố Hồ Chí Minh] | Nguyễn Hoàng Yến [Thành phố Hồ Chí Minh] |
2022 | Nguyễn Hoàng Yến [Thành phố Hồ Chí Minh] | Trần Tuệ Doanh [Thành phố Hồ Chí Minh] | Hồ Thị Thanh Hồng [Bình Định] |
Chú thích và tham khảo
- ^ Vòng đấu phân hạng theo thể thức loại trực tiếp và không có trận tranh hạng ba.
- Kết quả các giải vô địch cờ tướng Việt Nam từ 2001: 2001 Lưu trữ 2015-04-16 tại Wayback Machine, 2008[liên kết hỏng], 2009[liên kết hỏng], 2010 Lưu trữ 2011-09-24 tại Wayback Machine, 2011[liên kết hỏng], 2012 Lưu trữ 2015-04-16 tại Wayback Machine, 2013 Lưu trữ 2015-04-15 tại Wayback Machine, 2014, 2015, 2016, 2017
Liên kết ngoài
- Liên đoàn Cờ Việt Nam