Giải đề toán thpt nguyen thai to bac ninh 2023-2023 năm 2024

Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Quy chế Tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT, khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT, Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT, các đối tượng học sinh được cộng điểm ưu tiên tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2024 gồm:

[1] Nhóm đối tượng 1:

- Con liệt sĩ;

- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

[2] Nhóm đối tượng 2:

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

[3] Nhóm đối tượng 3:

- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

- Người dân tộc thiểu số;

- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định được thi vào lớp 10 trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:

Điều 28. Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a] Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b] Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c] Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
2. Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a] Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;
b] Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Giáo dục phổ thông được chia thành giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. Giai đoạn giáo dục cơ bản gồm cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp là cấp trung học phổ thông. Học sinh trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp được học khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc dạy và học tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp một; việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, độ tuổi của học sinh thi vào lớp 10 trong trường hợp bình thường là 15 tuổi. Tuy nhiên, các trường hợp sau học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định vẫn có thể thi vào học lớp mười:

Tailieutoan.vn là web uy tín chuyên cung cấp file word chuyên đề, tài liệu, đề thi học kỳ, đề thi thử các trường, các sở trên cả nước chất lượng, uy tín đảm bảo.

  • Tài liệu 100% file word
  • Công thức toán học mathtype
  • File word giống 100% file xem thử
  • Bảo hành tài liệu chọn đời
  • Mọi thắc mắc, thanh toán thầy cô liên hệ hotline duy nhất 0386.117.490

01. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 – MÔN TOÁN – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh – Lần 1 [Bản Word Kèm Giải]

Đáp án và đề thi vào lớp 10 năm 2023 - Tất cả các tỉnh trên cả nước

Đã có 61 tỉnh thi vào lớp 10

Cập nhật tới 10h30 ngày 13/6/2023

\>> Ngay sau khi thí sinh vừa thi xong, ban chuyên môn Tuyensinh247 sẽ giải ngay để cập nhật đáp án sớm nhất đến các em.

\>> Tra cứu điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2023 tất cả các tỉnh TẠI ĐÂY

\>> Xem thêm: Đáp án đề thi vào lớp 10 năm 2024 - 2025 - Tất cả các tỉnh

CÁC TỈNH/TPSTT Tên tỉnh/TP Đề và đáp án các môn thi [Click vào môn thi để xem đề và đáp án] 61Hà Nam Môn Văn ; Môn Toán 60Vĩnh Phúc Môn Văn ; Môn tổng hợp ; Môn Toán ; Môn Địa chuyên ; Môn Sử chuyên ; Môn Toán chuyên ; Môn Anh chuyên ; Môn Sinh chuyên 59Hà Nội

Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán ; Môn Toán chuyên ; Môn Văn chuyên ; Môn Toán [chuyên Tin] ; Môn Sinh chuyên ; Môn Hóa chuyên ; Môn Lý chuyên ; Môn Sử chuyên ; Môn Địa chuyên

58

Sóc Trăng

Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 57

Nam Định

Môn Văn ; Môn Toán 56

Đắk Lắk

Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 55

Thanh Hóa

Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 54

Hậu Giang

Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Anh 53

Quảng Ngãi

Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Anh 52

Đồng Tháp

Môn Văn [cơ sở] 51

Thái Bình

Môn Toán ; Môn Văn ; Môn Anh 50

Gia Lai

Môn Toán chung ; Môn Hóa chuyên ; Môn Toán chuyên ; Môn Văn chuyên 49 Cà Mau Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Anh ; Môn Anh chuyên 48 Hà Giang Môn Văn 47 Đắk Nông Môn Văn ; Môn Anh 46 Lạng Sơn Môn Văn ; Môn Toán 45 Quảng Nam Môn Toán ; Môn Anh ; Môn Toán [chuyên Tin] ; Môn Toán chuyên ; Môn Văn chuyên 44 Lâm Đồng Môn Toán ; Môn Văn chuyên ; Môn Toán chuyên 43 Long An Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán ; Môn Toán chuyên 42 Quảng Bình Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Anh 41 Sơn La Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Anh 40 Đà Nẵng Môn Văn ; Môn Toán 39Bến Tre Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 38TPHCM Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán ; Môn Toán chuyên ; Môn Văn chuyên ; Môn Anh chuyên ; Môn Hóa chuyên ; Môn Tích hợp ; Môn Sử chuyên ; Môn Lý chuyên 37 Thái Nguyên Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Anh 36 Hòa Bình Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Văn chuyên 35 Hà Tĩnh Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 34 Hải Phòng Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán ; Môn Toán chuyên ; Môn Văn chuyên ; Môn Anh [điều kiện] 33 Bà Rịa - Vũng Tàu Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Toán chuyên 32 Tiền Giang Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 31 Bình Thuận Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 30 Khánh Hòa Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Anh ; Môn Lý chuyên 29 Bình Phước Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Toán chuyên 28 Cần Thơ Môn Toán ; Môn Anh ; Môn Văn ; Môn Văn chuyên 27 Bắc Ninh Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán ; Môn Văn chuyên 26 Nghệ An Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 25 Cao Bằng Môn Văn ; Môn Toán 24 Phú Thọ Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán ; Môn Văn chuyên 23 Bình Định Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 22 Tuyên Quang Môn Toán ; Môn Văn ; Môn Anh 21 Ninh Thuận Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 20 Thừa Thiên Huế Môn Văn ; Môn Toán ;Môn Anh 19 Bắc Giang Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 18 An Giang Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 17 Hưng Yên Môn Văn ; Môn Toán ; Môn tổ hợp Môn Sử chuyên ; Môn Lý chuyên ; Môn Hóa chuyên; Môn Toán chuyên ; Môn Văn chuyên ; Môn Địa chuyên ; Môn Anh chuyên ; Môn Sinh chuyên 16 Lào Cai Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Anh 15 Điện Biên Môn Toán 14 Tây Ninh Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán ; Môn Toán chuyên ; Môn Lý chuyên 13 Quảng Trị Môn Toán ; Môn Anh ; Môn Văn ; Môn Địa chuyên 12 Kiên Giang Môn Văn chung ; Môn Toán chung 11 Yên Bái Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 10 Kon Tum Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Toán chuyên 9 Đồng Nai Môn Toán ; Môn Anh ; Môn Văn ; Môn Văn chuyên ; Môn Toán chuyên 8 Trà Vinh Môn Văn ; Môn Toán 7 Hải Dương Môn Anh ; Môn Văn ; Môn Toán 6 Phú Yên Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Anh 5 Bình Dương Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán 4 Quảng Ninh Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Toán chuyên 3 Ninh Bình Môn Văn ; Môn tổ hợp ; Môn Toán 2 Bạc Liêu Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán ; Môn Sinh chuyên 1 Lai Châu Môn Văn ; Môn Anh ; Môn Toán ; Môn Toán chuyênCÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊNSTT Trường THPT Đề và đáp án các môn thi [Click vào môn thi để xem đề và đáp án] 7 Trường Phổ thông năng khiếu Môn Toán; Môn Văn; Môn Toán chuyên; Môn Văn chuyên; Môn Anh chuyên; Môn Tin chuyên; Môn Sinh chuyên; Môn Lý chuyên; Môn Hóa chuyên 6 THPT Chuyên Khoa học xã hội và nhân văn Hà Nội Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Anh ; Môn Văn chuyên ; Môn Địa chuyên ; Môn Sử chuyên 5 THPT Chuyên Khoa Học Tự nhiên Hà Nội Môn Văn ; Môn Toán ; Môn Toán chuyên ; Môn Sinh chuyên ; Môn Hóa chuyên ; Môn Lý chuyên 4 THPT Chuyên Sư phạm Hà Nội Môn Toán ; Môn Toán chuyên ; Tất cả các môn 3 THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam Môn Văn chung ; Môn Toán chung ; Môn Văn chuyên ; Môn Toán chuyên ; Môn Địa chuyên ; Môn Hóa chuyên ; Môn Lý chuyên ; Môn Sử chuyên ; Môn Sinh chuyên 2 THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa Môn Văn chung ; Môn Toán chung ; Môn Anh chung ; Môn Toán chuyên ; Môn Anh chuyên 1 THPT Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định Môn Văn chung ; Môn Toán chung ; Môn Anh chung; Môn Địa chuyên ; Môn Lý chuyên

* 2K9 đỗ cấp 3 đừng quên Tuyensinh247 dành riêng cho các em: KHOÁ HỌC BỨT PHÁ 10 - Chắc nền tảng - Vững kiến thức - Chinh phục lớp 10

✔️ Đầy đủ kiến thức cơ bản - nâng cao. Duy nhất tại Tuyensinh247 có đầy đủ các môn theo cả 3 bộ sách chương trình mới; Cập nhật bám sát theo chương trình của bộ GD&ĐT

✔️ Học kết hợp video & Livstream tương tác trực tiếp cùng giáo viên HOT, giàu kinh nghiệm

✔️ Hệ thống bài tập, tự luyện đủ mức độ, có giải chi tiết. Đề thi 45 phút, học kỳ bám sát cấu trúc trên lớp

Chủ Đề