Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75, 76 VBT toán 4 bài 65 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều [mới]
Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách chuyển đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 100kg
1 tấn = 1000kg ; 1 tấn = 10 tạ
1dm2 = 100cm2 ; 1m2 = 100dm2
Lời giải chi tiết:
Quảng cáo
Bài 2
Đặt tính rồi tính :
327 × 245
412 × 230
638 × 204
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- 5 × 99 × 2 = ……………
\= ……………
\= ……………
- 208 × 97 + 208 × 3 = ……………
\= ………………
\= ………………
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 5 và 2 lại thành một tích rồi nhân với 99.
- Áp dụng công thức: \[a \times b + a \times c = a \times [b+c]\].
Lời giải chi tiết:
- 5 × 99 × 2 = 5 × 2 × 99
\= 10 × 99
\= 990
- 208 × 97 + 208 × 3 = 208 × [97 + 3 ]
\= 208 × 100
\= 20800
Bài 4
Hai ô tô chạy từ hai đầu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 700m, ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 800m, sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Đổi : 1 giờ 22 phút = 82 phút.
- Tính quãng đường ô tô thứ nhất đi được tới lúc gặp nhau = số mét đi được trong 1 phút × 82.
- Tính quãng đường ô tô thứ hai đi được tới lúc gặp nhau = số mét đi được trong 1 phút × 82.
- Độ dài quãng đường = quãng đường ô tô thứ nhất đi được tới lúc gặp nhau + quãng đường ô tô thứ hai đi được tới lúc gặp nhau
Lời giải chi tiết:
Đổi : 1 giờ 22 phút = 82 phút.
Quãng đường ô tô thứ nhất chạy được là:
700 × 82 = 57400 [m]
Quãng đường ô tô thứ hai chạy được là:
800 × 82 = 65600 [m]
Quãng đường đó dài là:
57400 + 65600 = 123 000 [m]
123 000m = 123 [km]
Đáp số: 123km.
Bài 5
Viết vào chỗ chấm:
Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông.
- Công thức tính diện tích của hình vuông là:
S = ………
- Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là : ………
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.
Lời giải chi tiết:
- Công thức tính diện tích của hình vuông là :
S = a × a
- Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là :
S = 15 × 15 = 225m2
Loigiaihay.com
- Bài 66 : Chia một tổng cho một số Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 76, 77 VBT toán 4 bài 66 : Chia một tổng cho một số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 67 : Chia cho số có một chữ số Giải bài tập 1, 2, 3 trang 78 VBT toán 4 bài 67 : Chia cho số có một chữ số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 68 : Luyện tập Giải bài tập 1, 2, 3 trang 79 VBT toán 4 bài 68 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 69 : Chia một số cho một tích Giải bài tập 1, 2, 3 trang 80 VBT toán 4 bài 69 : Chia một số cho một tích với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 70 : Chia một tích cho một số
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 81 VBT toán 4 bài 70 : Chia một tích cho một số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất