Giáo án nguyên to hóa học lớp 8

Tuần

Tiết

Bài 5

NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC[T1]

Ngày soạn:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hóa học.

- Các nguyên tố hóa học .

2. Kĩnăng:Đọc được tên một nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại.

3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích môn học

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của GV. Hình 1.7, hình 1.8/ 19 SGK, ống nghiệm đựng nước.

2. Chuẩn bị của HS: Xem trước bài mới .

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, vấn dáp, quan sát giải thích......

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ

HS1:Nguyên tử là gì? Nguyên tửcó cấu tạo như thế nào?đó là những loại hạt nào?

HS2:. Làm bài tập 5/ SGK 16.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Ví dụ trên nhãn hộp sửa, ghi rõ từ canxikèm theo hàm lượng, coi như một gía trị thông tin về dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh loãng xương. Thực ra phải nói : trong thành phần sửa có nguyên tố hoá học canxi. Vậy, nguyên tố hóa học là gì? Bài học này sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về nguyên tố hoá học:

b. Các hoạt động

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động: Tìm hiểu nguyên tố hoá hoc là gì?

- GV: Cho biếtchất được tạo nên từ đâu?

- GV: Cho HS quan sát ống nghiệm đựng nước và phân tích : Nước là một chấtđược tạo nên từ nguyên tửH và nguyên tử O. Để tạo ra 1 gam nước cần phải có 3 vạn tỉ nguyên tử oxi và số nguyên tử hiđro thì gấp đôi.

- GV: Các nguyên tử oxi, hiđro được gọi là nguyên tố hóa học.

- GV: Lấy thêm ví dụ một số chất khác .

-GV: Vậy, nguyên tố hóa học là gi?

- GV hỏi: Thế nào là những nguyên tử cùng loại?

-GV: Như vậy, số proton là số đặc trưng của nguyên tố hóa học. Các nguyên tử cùng loại đều có tính chất giống nhau.

- GV: Yêu cầu HS cho biết về kí hiệu hóa học?

- GV:Đưa ra một số ví dụ: Ca; S; Cu; C……Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 SGK/42 lấy thêm ví dụ.

- HS trả lời: Chất được tạo nên từ các nguyên tử.

- HS: Quan sát, nghe giảng và ghi nhớ.

- HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

- HS trả lời: Tập hợp những nguyên tử cùng loại thì gọi là nguyên tố hoá học.

-HS: Nguyên tử cùng loạicó cùng số proton trong hạt nhân.

- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.

- HS: Nghe giảng và trả lời:

nguyên tố hóa học biểu diễn bằng một hay hai chữ cái , trong đó chữ cái đầu viết dạng in hoa.

-HS: Lấy ví dụ theo bảng 1 SGK/42.

I. Nguyên tố hoá học là gì?

1.Định nghĩa.

Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton tronghạt nhân

2. Kí hiệu hoá học

- Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn ngắn gọntên các nguyên tố

VD:Cacbon: C

Can xi : Ca

Clo: Cl

- Mỗi kí hiệu hóahọc chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó

VD: Cl: 1 nguyên tử clo

- Nếu muốn chỉ 2 nguyên tử clo ta viết : 2 Cl

3. Củng cố, luyện tập

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.

-Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK/20.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà về nhà

Đọc trước phần II.

Bài tập về nhà: 1,2,/20 SGK

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân

Tuần

Tiết

Bài 5

NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC [T2]

Ngàysoạn:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thứcNguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của một nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác

2. Kĩ năng:Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.

3. Thái độ:Tính toán cẩn thận, chính xác, yêu thích bộ môn

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của GV:Bảng 1 SGK/42, phiếu học tập ghi các đề luyện tập.

2. Chuẩn bị của HS:Đọc trước phần nguyên tử khối để biết được nguyên tử khối là gì?

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, giải bài tập, giải thích......

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Kiểm tra bài cũ

HS1:Định nghĩa nguyên tố hoá học? Lấy ví dụ.

HS2:Viết kí hiêu hoá học của các nguyên tố sau: Hidro, canxi, oxi , nhôm , magiê, bạc , sắt.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nguyên tử cũng có khối lượng. Khối lượng nguyên tử gọi lànguyên tử khối.Vậy nguyên tử khối là gì?

b. Các hoạt động

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối là gì?

-GV: Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ nếu tính bằng gam thì không tiện sử dụng.

Vd: Khối lượng của 1 nguyên tử C bằng: [= 1,9926.10-23g]

Vì vậy để tiện sử dụng người ta quy ướclấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon. Viết tắc là đ.v.C. Tức là 1 đ.v.C bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.

1đvC =

 .1,9926.10-23g

= 0,16605 . 10-23g

-GV: Lấy ví dụ nguyên tử khối của một số nguyên tố.

-GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ của các nguyên tử "Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tửnào nhẹ nhất ?

-GV: Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hidro?

-GV: Khối lượng tính bằng đvC là khối lượng tương đối giửa các nguyên tử " người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì?

-GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1/42 SGK để biết nguyên tử khối giữa các nguyên tố.

-GV: Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng. Vì vậy dựa vào nguyên tử khối ta xác định được tên nguyên tố.

-GV lấy ví dụ: Nguyên tử khối của nguyên tố A bắng 35,5. Vậy A là nguyên tố nào?

-HS: Nghe giảng và ghi bài.

-HS: Nghe và ghi bài.

-HS:Nguyên tử hidro nhẹ nhất

-HS:C = 12 lần H

O =16 lần H

-HS nghe và trả lời: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC.

-HS: Theo dõi GV hướng dẫn và thực hiện theo.

-HS: Nghe và ghi nhớ.

-HS trả lời:A là nguỵên tố clo.

II. Nguyên tử khối

Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

Ví dụ:H =1 đvC

C =12 đvC

O=16 đvC

Dựa vào NTK để xác định nguyên tố hóa học.

Hoạt động 2: Luyện tập

-GV: Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm trang 21 SGK

Bài 1:Nguyên tử của nguyên tố A có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hidro. Em hãy tra bảng 1/42 SGK và cho biết

a. A là nguyên tố nào?

b. Số p và số e trong nguyên tử?

-GV: Hướng dẫncác bước thực hiện.

Bài 2. 1đvC có khối lượng bằng bao nhiêu gam? Từ đó hãy tính khối lượng gam của 1 nguyên tử Mg, Fe , S ...

-HS: Đọc phần đọc thêm.

-HS: Thảo luận và làm bài trong 2’ và làm theo hướng dẫn của GV:

Nguyên tử khối của A là:

A= 14 . 1 =14 [đvC]

A là nitơ,Kí hiệu là N

Số p = 7

Vì số p = số e

ðSố e = 7

HS làm bài vào vở

Luyện tập:

Nguyên tử khối của A là:

A= 14 . 1 =14 [đvC]

A là nitơ,Kí hiệu là N

Số p = 7

Vì số p = số e

=>Số e = 7

3. Củng cố, luyện tập

Xem bảng 1/42 SGK em hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây

TT

Tên nguyên tố

Kí hiệu

Số p

Số e

Nguyên tử khối

1

Flo

       

2

   

19

   

3

     

13

 

4

Magiê

     

56

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà

Đọc trước bài “ Đơn Chất – Hợp Chất – Phân Tử”.

Bài tập về nhà: 4,5,6,7,8 SGK/20.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân

Video liên quan

Chủ Đề