Happy new year tiếng anh lớp 4

Bài 2

2. Point and say.

[Chỉ và nói.]

Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em về ngày nghỉ và lễ hội ở Việt Nam và các nước khác.

Lời giải chi tiết:

a]  When is New Year?

[Khi nào là năm mới?]

It's on the first of January.

[Ngày 1 tháng 1.]

b]  When is Children's Day?

[Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi?]

It's on the first of June.

[Ngày 1 tháng 6.]

c]  When is Vietnamese Teachers' Day?

[Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?]

It's on the twentieth of November.

[Ngày 20 tháng 11.]

d]  When is Christmas?

[Khi nào là Giáng sinh?]

It's on the twenty-fifth of December.

[Ngày 25 tháng 12.]

Bài 4

4. Look and write.

[Nhìn và viết.]

Lời giải chi tiết:

1. When is Christmas?

[Khi nào là Giáng sinh?]

It's on on the twenty-fifth of December.

[Đó là ngày 25 tháng 12.]

2. When is Vietnamese Teachers' Day?

[Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?]

It's on the twentieth of November.

[Đó là ngày 20 tháng 11.]

3. When is Children's Day?

[Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi?]

It's on the first of June.

[Đó là ngày 1 tháng 6.]

Bài 5

5. Let's sing.

[Chúng ta cùng hát.]

Happy New Year!

[Chúc mừng năm mới!]

Happy, Happy New Year!

[Chúc mừng, chúc mừng năm mới!]

Happy, Happy New Year!

[Chúc mừng, chúc mừng năm mới!]

Time for hope and time for cheer.

[Thời gian để hy vọng và để chúc mừng.]

Happy, Happy New Year!

[Chúc mừng, chúc mừng năm mới!]

Happy, Happy New Year!

[Chúc mừng, chúc mừng năm mới!]

Happy, Happy New Year!

[Chúc mừng, chúc mừng năm mới!]

A song of joy for all to hear.

[Một bài hát vui vẻ cho mọi người cùng nghe.]

A new year comes! We say, hooray!

[Một năm mới đến! Chúng ta nói hoan hô!]

Happy New Year!

[Chúc mừng năm mới!]

1. May all your new year wishes come true
 Chúc mọi điều ước năm mới của bạn đều thành sự thật

2. Best wishes for a happy and successful new year
Những lời chúc tốt đẹp nhất, ấm áp nhất cho một năm vui vẻ và thành công

3. Wishing you all the magic of the new year
Chúc bạn mọi điều thần kỳ của năm mới

4. Let your spirit soar and have a joy-filled new year

Hãy để tâm hồn bạn bay lên và chúc bạn một năm mới toàn những niềm vui.

5. Let my deep wishes always surround the wonderful journey of your life. I hope in the coming year you will have a good health and smooth sailing life.
Hãy để những lời chúc sâu lắng của tôi luôn ở bên cạnh cuộc sống tuyệt vời của bạn. Tôi hy vọng trong năm tới bạn luôn khỏe mạnh và thuận buồm xuôi gió trong công việc.

6.  Wishing you health and happiness in the year to come.
Chúc bạn khỏe và hạnh phúc trong năm mới.

7. Everything starts a new with the New Year coming. May your new year be filled with the happiest things and your days with the brightest promise.
 Mọi thứ lại bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy hạnh phúc và những tháng đầy triển vọng và hạnh phúc nhất.

8. This is another good beginning. May you be richly blessed with a successfully new year? May my sincere blessing surround splendid travel of your life?
Mọi việc lại bắt đầu tốt đẹp. Chúc bạn thành công trong năm mới. Những lời chúc chân thành của tôi đến với cuộc sống huy hoàng của bạn.

9. Sending you this present with my heart and with that you’ll be happy in fullest measure. May the happiest things always happen to you?
Gởi đến bạn món qùa này với cả tấm lòng và một lời chúc bạn sẽ hạnh phúc tràn đầy. Những điều hạnh phúc nhất luôn đến với bạn.

10. I hope that the coming year bring you peace and prosperity.
 Mong rằng năm mới sẽ mang sự bình yên và phát đạt đến cho bạn.

11. Today 3 people ask me about you. I gave them your details and contact. They’ll be finding you soon. Their names are Happiness, Wealth and Love. Cheers.
Hôm nay có 3 người hỏi tôi về bạn và tôi đã giúp để họ tìm đến với bạn ngay. Tên của 3 người ấy là Hạnh phúc, Thịnh vượng và Tình yêu.

12 – With 2017 fast approaching, we wish you both all the best and a very Happy New Year. May this year bring health, prosperity, and peace to us all.
Trong khi năm 2017 đang  nhanh chóng đến gần, chúng tôi chúc cho hai bạn những điều tốt đẹp nhất và một năm mới cực kỳ hạnh phúc. Cầu mong cho năm nay mang lại sức khỏe, thịnh vượng, và an bình cho tất cả chúng ta

13. Hoping this card bring you my sincere greetings. You will be blessed through the coming year in fullest measure.
Hy vọng tấm thiệp này sẽ chuyển đến những lời chúc chân thành của tôi đến với bạn. Bạn sẽ tràn đầy hạnh phúc trong tương lai.

14. On occasion of New Year, wishing all your family happiness and lucky.
Nhân dịp năm mới tôi kính chúc toàn thể gia đình bạn một năm mới gặp được nhiều may mắn và hạnh phúc.

15.  Everything starts a new with the new year coming. May your new year be filled with the happinest things and your days with the bringtest promise.

Mọi thứ lại bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy hạnh phúc và những tháng đầy triển vọng và hạnh phúc nhất.

16. The new year is coming soon, procession lucky that into a satieties home, cable presents beyond measure, gold and silver full of cabinet, host grow rich, the man-child female young senior, happy together.

Năm hết tết đến, rước hên vào nhà, quà cáp bao la, một nhà no đủ, vàng bạc đầy tủ, gia chủ phát tài, già trẻ gái trai, xum vầy hạnh phúc

17. Braiding to jubilantly poetry open Associates, spring about pen boisterousness blossom, ogled begin a new-year writing perfume hand-basket is new, all home Warm the beginning of the year wish.

Tết đến tưng bừng thơ mở hội, xuân về rộn rã bút đơm hoa, đưa tình khai bút làn hương mới, lời chúc đầu năm ấm mọi nhà

18. Have a nice day and Happy New Year, my dear! With all my heart, I wish you more love, good thoughts and great health. Maybe these are most valuable properties.

Ngày lành, năm mới, bạn yêu quý! Bằng tất cả tấm lòng mình tối chúc bạn được tăng tiến trong tình thương, trong lẽ phải và nhiều sức khỏe. Đó là tài sản quý giá nhất

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 4 Unit 15 Lesson 1 [trang 30-31 Tiếng Anh 4] giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 4 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 4 Mới

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 4

Bài nghe:

a] Hi, Mai. You look very smart today!

Yes, because we’re having a party.

b] What party is it?

It’s a party for Children’s Day.

c] When is it?

It’s on the first of June.

d] Come and join us.

Yes! Thank you.

Hướng dẫn dịch:

a] Xin chào Mai. Hôm nay trông bạn rất lịch sự!

Vâng, bởi vì chúng mình đang có tiệc.

b] Tiệc gì vậy?

Đó là buổi tiệc dành cho ngày Quốc tế Thiếu nhi.

c] Nó diễn ra khi nào?

Nó vào ngày 1 tháng 6.

d] Hãy đến và tham gia cùng c

Vâng! Cảm ơn.

a]  When is New Year?

It’s on the first of January.

b]  When is Children’s Day?

It’s on the first of June.

c]  When is Teachers’ Day?

It’s on the twentieth of November.

d]  When is Christmas?

It’s on the twenty-fifth of December.

Hướng dẫn dịch:

a] Khi nào là năm mới?

Nó là ngày 1 thàng 1.

b] Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi?

Nó là ngày 1 tháng 6.

c] Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?

Nó là ngày 20 tháng 11.

d] Khi nào là Giáng sinh?

Nó là ngày 25 tháng 12.

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

1.

Akiko: You look smart today, Tom.

Tom: We are going to have a party for New Year.

Akiko: When is New Year in your country?

Tom: It’s on the first of January.

2.

Linda: Mai, you have lots of beautiful flowers.

Mai: Yes. For our teachers. We are having Teachers’ Day!

Linda: When is it?

Mai: It’s on the twentieth of November.

Hướng dẫn dịch:

1.

Akiko: Hôm nay bạn trông rất lịch sự, Tom.

Tom: Chúng tôi sẽ có một bữa tiệc cho năm mới.

Akiko: Khi nào là năm mới ở nước bạn?

Tom: Đó là vào đầu tháng Giêng.

2.

Linda: Mai, bạn có rất nhiều bông hoa đẹp.

Mai: Vâng. Dành tặng giáo viên của chúng tôi. Chúng tôi đang có Ngày kỷ niệm dành cho các Nhà giáo!

Linda: Khi nào diễn ra vậy?

Mai: Đó là vào ngày 20 tháng 11.

1. When is Christmas?

It’s on on the twenty-fifth of December.

2. When is Teachers’ Day?

It’s on on the twentieth of December.

3. When is Children’s Day?

It’s on on the first of June.

Hướng dẫn dịch:

1. Khi nào là Giáng sinh?

Đó là ngày 25 tháng 12.

2. Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?

Đó là ngày 20 tháng 11.

3. Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi?

Đó là ngày 1 tháng 6.

Bài nghe:

Happy New Year!

Happy, Happy New Year!

Happy, Happy New Year!

Time for hope and time for cheer.

Happy, Happy New Year!

Happy, Happy New Year!

Happy, Happy New Year!

A song of joy for all to hear.

A new year comes! We say, hooray!

Happy New Year!

Hướng dẫn dịch:

Chúc mừng năm mới!

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Thời gian để hy vọng và để chúc mừng.

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Chúc mừng, chúc mừng năm mới!

Một bài hát vui vẻ cho mọi người cùng nghe.

Một năm mới đến! Chúng ta nói hoan hô!

Chúc mừng năm mới!

Video liên quan

Chủ Đề