Giải thích: Ở rễ quá trình hô hấp diễn ra mạnh nhất để tạo ra áp suất thẩm thấu lớn giúp lông hút lấy được nước và các chất khoáng hòa tan cung cấp cho các hoạt động sống của cây.
Câu 2. Giai đoạn đường phân diễn ra tại
A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Lục lạp. D. Nhân.
Câu 3. Hô hấp là quá trình
A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 21: Hoạt động hô hấp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 21.
1 357 lượt xemTrang trước
Chia sẻ
Trang sau
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 21: Hoạt động hô hấp
Bài giảng Sinh học 8 Bài 21: Hoạt động hô hấp
Câu 1: Khi hít vào thì điều gì xảy ra?
A. Cơ hoành co
B. Cơ hoành dãn
C. Các xương sườn được hạ xuống
D. Cơ liên sườn ngoài dãn
Đáp án: A
Giải thích:
Cử động hít vào làm cho cơ hoành co, các xương sườn nâng lên, các cơ liên sườn ngoài co làm tăng thể tích lồng ngực
Câu 2: Sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít vào thở ra đó là:
A. Khi hít vào thể tích lồng ngực tăng và khi thở ra thể tích lồng ngực giảm
B. Khi hít vào thể tích lồng ngực giảm và khi thở ra thể tích lồng ngực tăng
C. Cả khi hít vào và thở ra thể tích lồng ngực đều tăng
D. Cả khi hít vào và thở ra thể tích lồng ngực đều giảm
Đáp án: A
Giải thích:
các cử động hít vào và thở ra là sự phối hợp nhịp nhàng của cơ hoành, các xương sườn và xương liên sườn,… trong đó hít vào làm tăng thể tích lồng ngực để chứa nhiều khí và ngược lại thở ra làm giảm thể tích lồng ngực
Câu 3: Vai trò của sự thông khí ở phổi là gì?
A. Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
B. Tạo đường cho không khí đi vào.
C. Tạo đường cho không khí đi ra
D. Vận chuyển không khí trong cơ thể.
Đáp án: A
Giải thích:
Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
Câu 4: Trao đổi khí ở phổi là quá trình:
A. Trao đổi khí ở phổi là sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu.
B. Trao đổi CO2 từ máu vào không khí ở phế nang.
C. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phế nang.
A. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
B. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và O2, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
D. Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
Câu 2. Quá trình hô hấp ở thực vật là
A. Quá trình dị hoá, biến đổi hợp chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn giản
B. Quá trình hấp thụ khí O2 thải khí CO2 của thực vật
C. Quá trình cây sử dụng O2, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào cơ thể
D. Quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng
Câu 3. Hô hấp ở thực vật là quá trình
A. hấp thụ khí O2 và thải khí CO2
B. cây sử dụng O2 và CO2 để phân giải các chất dinh dưỡng nhằm giải phóng năng lượng
C. oxi hóa hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống
D. cây sử dụng O2 để tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào đồng thời giải phóng CO2
Câu 4. "....... [1]....... là quá trình ....[2].... các hợp chất hữa cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng ....[3].... cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể". [1], [2] và [3] lần lượt là
A. quang hợp, tổng hợp, O2
B. hô hấp, tổng hợp, năng lượng
C. quang hợp, oxi hóa, năng lượng
D. hô hấp, oxi hóa, năng lượng
Câu 5. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là
A. Rễ
B. Thân
C. Lá
D. Quả
Câu 6. Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là
A. Ở rễ
B. Ở thân
C. Ở lá
D. Tất cả các cơ quan của cơ thể
Câu 7. Ở cơ thể thực vật, loại tế bào nào sau đây có chứa ti thể với số lượng lớn?
A. Tế bào già, tế bào trưởng thành
B. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
C. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết
D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết
Câu 8. Ở tế bào còn non, số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác vì
A. Ở tế bào còn non, lượng nước chứa trong chất nguyên sinh rất lớn
B. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng
C. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu nên quá trình phân giải xảy ra mạnh
D. Ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh hơn
Câu 9. Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?
A. Lúa đang trổ bông
B. Lúa đang chín
C. Hạt lúa đang nảy mầm
D. Lúa đang làm đòng
Câu 10. Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?
A. Lúa đang trổ bông
B. Lúa đang chín
C. Hạt lúa đang nảy mầm
D. Lúa đang làm đòng
Câu 11. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân
Câu 12. Quá trình hô hấp ở thực vật trải qua các giai đoạn nào ?
A. Đường phân và hô hấp hiếu khí
B. Oxi hóa chất hữu cơ và khử CO2
C. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep
D. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận
Câu 13. Giai đoạn đường phân diễn ra tại
A. Ti thể
B. Tế bào chất
C. Lục lạp
D. Nhân
Câu 14. Trong hô hấp quá trình đường phân xảy ra ở đâu?
A. Chất nền của ti thể
B. Tế bào chất
C. Màng trong của ti thể
D. Màng ngoài của ti thể
Câu 15. Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân có đặc điểm
A. Kị khí và xảy ra trong ti thể
B. Hiếu khí và xảy ra trong ti thể
C.Kị khí và xảy ra trong tế bào chất
D. Hiếu khí và xảy ra trong tế bào chất
Câu 16. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH
Câu 17. Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ
A. đến axit APG diễn ra ở tế bào chất
B. đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất
C. đến axit piruvic diễn ra ở ti thể
D. tạo axit lactic
Câu 18. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra
A. 1 axit piruvic + 1 ATP
B. 2 axit piruvic + 2 ATP
C. 3 axit piruvic + 3 ATP
D. 4 axit piruvic + 4 ATP
Câu 19. Sơ đồ nào sau đây biểu thị cho giai đoạn đường phân?
A. Glucôzơ → axit lactic
B. Glucôzơ → Côenzim A
C. Axit piruvic → Côenzim A
D. Glucôzơ → Axit piruvic
Câu 20. Chu trình Crep diễn ra trong
A. Chất nền của ti thể
B. Tế bào chất
C. Lục lạp
D. Nhân
Câu 21. Nơi diễn ra chu trình Crep là
A. Tế bào chất
B. Chất nền của ti thể
C. Lục lạp
D. Màng ti thể
Câu 22. Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ?
I. ATP II. Axit pyruvic III. NADH IV. FADH2 V. CO2
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 23. Chuỗi truyền electron tạo ra
A. 32 ATP
B. 34 ATP
C. 36 ATP
D. 38 ATP
Câu 24. Một phân tử glucose qua quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng
A. 28 phân tử ATP
B. 32 phân tử ATP
C. 34 phân tử ATP
D. 38 phân tử ATP
Câu 25. Sự hô hấp diễn ra trong ti thể tạo ra
A. 36 ATP
B. 34 ATP
C. 38 ATP
D. 32 ATP
Câu 26. Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí ?
A. 32 phân tử
B. 34 phân tử
C. 36 phân tử
D. 38 phân tử
Câu 27. Sản phẩm của phân giải kị khí [đường phân và lên men] từ axit piruvic là
A. Rượu etylic + CO2 + năng lượng
B. Axit lactic + CO2 + năng lượng
C. Rượu etylic + năng lượng
D. Rượu etylic + CO2 hoặc Axit lactic
Câu 28. Phân giải kị khí [lên men] từ axit piruvic tạo ra
A. Chỉ rượu etylic
B. Rượu etylic hoặc axit lactic
C. Chỉ axit lactic
D. Đồng thời rượu etylic và axit lactic
Câu 29. Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzơ tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất ?
A. Chuỗi truyền electron hô hấp
B. Đường phân
C. Chu trình Crep
D. Phân giải kị khí
Câu 30. Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là
A. Chuối truyền electron
B. Chương trình Crep
C. Đường phân
D. Tổng hợp Axetyl - CoA
Câu 31. Khi xét về hô hấp hiếu khí và lên men, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là rượu etylic hoặc axit lactic
B. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không
C. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn [36-38 ATP] so với lên men [2 ATP]
D. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể
Câu 32. Con đường trao đổi chất nào sau đây chung cho quá trình phân giải kị khí và phân giải hiếu khí ở thực vật?
A. tổng hợp Axetyl-CoA từ pyruvat
B. Chu trình Crep
C. Đường phân
D. Chuỗi vận chuyển điện tử
Câu 33. Quan sát thí nghiệm ở hình sau [chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục] và chọn kết luận đúng:
//video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2020/09/1-1599972148.PNGA. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2
C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3
Câu 34. Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong bị vẩn đục, điều này đó chứng minh
A. hô hấp đó tạo ra khí O2
B. hô hấp đó tạo ra khí CO2
C. hô hấp đó tạo ra năng lượng ATP
D. hô hấp đó tạo ra hơi H2O
Câu 35. Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Cho 50g hạt đỗ mới nhú man vì thủy tinh. Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U [ống thủy tinh này nói con thủy tinh với ống nghiệm chứa nước vôi trong] và phễu thủy tinh. Sau 2 giờ, rót nước từ từ từng ít một phễu vào bình chứa hạt. Sau đó quan sát kết quả thí nghiệm
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về thí nghiệm trên? I. Thí nghiệm trên nhằm phát hiện hô hấp qua sự thải CO2
II. Khi chưa rót nước vào phễu, do hô hấp của hạt, CO2 tích lũy lại trong bình và CO2 nặng hơn không khí nên không thể khuếch tán qua ống và phễu ra môi trường bên ngoài bình.
III. Ở thí nghiệm trên, khi rót nước qua phễu vào bình chứa hạt thì nước sẽ đẩy không khí ra khỏi bình vào ống nghiệm IV. Nước vôi trong ống nghiệm sẽ bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 36. Khi làm thí nghiệm về hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến h sau. Dùng 4 binh cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống đậu : bình 1 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm và bình 2 chứa 2 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín, bình 3 chứa 1 kg hạt khô, bình 4 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiệt độ ở bình 1, 2 và 4 đều tăng
B. Nhiệt độ ở bình 2 cao hơn bình 1
C. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng
D. Tổng khối lượng hạt ở bình 2 giảm
Câu 37. Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong thế nào ?
A. Nước vôi trong bị vẩn đục
B. Nước vôi trong vẫn trong như ban đầu
C. Nước vôi trong ngả sang màu hồng
D. Nước vôi trong ngả sang màu xanh da trời
Câu 38. Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì có hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
A. ngọn lửa cháy bình thường
B. ngọn lửa cháy bùng lên
C. ngọn lửa bị tắt ngay
D. ngọn lửa tiếp tục cháy một thời gian sau
Câu 39. Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì ngọn lửa sẽ tắt ngay, hiện tượng này là do
A. hô hấp tạo ra nhiệt
B. hô hấp tạo ra năng lượng ATP
C. hô hấp tạo ra nước
D. hô hấp tạo ra khí CO2
Câu 40. Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3
Câu 41. Phân tử nào trong các phân tử sau đây thường ít bị ôxi hóa nhất trong hô hấp hiếu khí
A. Tinh bột
B. Prôtêin
C. Axit nucleic
D. Lipit
Câu 42. Axit nuclêic thường ít bị ôxi hóa trong hô hấp hiếu khí chủ yếu vì
A. Hàm lượng trong tế bào ít
B. Tạo ra quá ít năng lượng
C. Axit nucleic chỉ được tổng hợp chứ không được phân giải
D. Axit nucleic khi bị oxi hóa tạo ra NH3 gây độc cho tế bào
Câu 43. Sự lên men có thể xảy ra ở cơ thể thực vật trên cạn trong trường hợp nào sau đây?
A. Cây bị ngập úng
B. Cây sống nơi ẩm ướt
C. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh
D. Cây bị khô hạn
Câu 44. Sự lên men có thể xảy ra ở cơ thể thực vật trong trường hợp nào sau đây?
A. Rễ bị ngập úng
B. Hạt bị ngâm nước
C. Cây trong điều kiện thiếu ôxi
D. Cả A, B và C
Câu 45. Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt
B. Giải phóng năng lượng ATP
C. Tạo các sản phẩm trung gian
D. Tổng hợp các chất hữu cơ
đáp án Trắc nghiệm Sinh 11 bài 12: Hô hấp ở thực vật
CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâu 1ACâu 24DCâu 2DCâu 25ACâu 3CCâu 26DCâu 4DCâu 27DCâu 5ACâu 28BCâu 6DCâu 29ACâu 7DCâu 30CCâu 8BCâu 31DCâu 9CCâu 32CCâu 10CCâu 33BCâu 11CCâu 34BCâu 12ACâu 35DCâu 13BCâu 36CCâu 14BCâu 37ACâu 15CCâu 38CCâu 16ACâu 39DCâu 17BCâu 40DCâu 18BCâu 41CCâu 19DCâu 42DCâu 20ACâu 43ACâu 21BCâu 44DCâu 22DCâu 45DCâu 23B