Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng
Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
Công thức hóa học của axit sunfuric là:
Khả năng tan của H2SO4 trong nước là
Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Axit clohiđric có công thức hóa học là:
Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng
Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?
Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
3 trả lời
Phân loại và gọi tên các hợp chất sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Axit là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang? [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Hỏi bế chảy đầy nước vào lúc nào [Hóa học - Lớp 5]
3 trả lời
Phân loại và gọi tên các hợp chất sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Axit là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang? [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng được 3,36 lít H 2 [đktc]. Kim loại là
A. Zn
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Các câu hỏi tương tự
Hoà tan hết 12g một kim loại [ hoá trị II] bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng thu được 6,72 lít khí H 2 [đktc]. Kim loại này là
A. Zn
B. Fe
C. Ca
D. Mg
Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H 2 [đktc]. Kim loại đem hoà tan là:
A. Mg
B. Zn
C. Pb
D. Fe
Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X [hoá trị II] bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H 2 [ở đktc]. Hãy xác định tên kim loại X ?
Câu11: Để làm sạch dung dịch đồng sunfat CuSO4 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loạiA. Cu B. Mg C. Ag D. Zn Câu12: Hoà tan hoàn toàn 4 gam Ca bằng dung dịch HCl . Thể tích H2 [đktc] thu được làA. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lítCâu13: Cho a g Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Vậy a có giátrị làA. 18,2 gam B. 15,9 gam C. 34,8 gam D. 10,5 gamCâu14: Điện phân dung dịch natri clorua [NaCl] bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí làA. H2 và Cl2. B. H2 và O2 C. O2 và Cl2. D. Cl2 và HCl Câu15: Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?A. Dung dịch NaNO3 và CaCl2. B. Dung dịch KCl và dung dịch NaNO3
C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch KCl D. Dung dich Na2CO3 và dung dịch BaCl2.
Hoà tan hết 3,6g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36lít H2 [đktc]. Kim loại là
1.Ca.
2.Mg.
3.Zn.
4.Fe.
Các câu hỏi tương tự
Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng được 3,36 lít H 2 [đktc]. Kim loại là
A. Zn
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Hoà tan hết 12g một kim loại [ hoá trị II] bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng thu được 6,72 lít khí H 2 [đktc]. Kim loại này là
A. Zn
B. Fe
C. Ca
D. Mg
Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X [hoá trị II] bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H 2 [ở đktc]. Hãy xác định tên kim loại X ?
Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H 2 [đktc]. Kim loại đem hoà tan là:
A. Mg
B. Zn
C. Pb
D. Fe
hòa tan hết 3.6 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 [đktc] . Xác định tên , CTHH của kim loại X giúp em với ạ !!!!
Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 [đktc]. Kim loại là:
A.
B.
C.
D.
Gọi KL cần tìm là RnH2=0,15 molR+H2SO4->RSO4+H20,15MR=3,6 : 0,15=24g/mol=>R là Mg=>B.
...Xem thêm