Học kế toán có phải học toán cao cấp không

Tìm hiểu về toán cao cấp

  • Toán cao cấp là gì
  • Định nghĩa toán cao cấp ma trận là gì?
  • Các dạng đặc biệt của ma trận:

Với những bạn tân sinh viên vừa bắt đầu bước vào ngưỡng cửa đại học, sẽ bắt đầu làm quen với rất nhiều những môn học mới lạ mà những năm học cấp 3 các bạn chưa từng nghe thấy. Một trong những môn học các bạn được học trong năm đầu tiên khi bước vào trường, đó là Toán cao cấp.

Thuật ngữ Toán cao cấp có vẻ còn xa lạ với nhiều bạn học sinh cấp 3. Tuy nhiên Toán cao cấp lại là một môn học quen thuộc đối với các bạn sinh viên học ngành kinh tế. Không những thế, ở các trường đại học, thì đây là môn mà hầu hết các ngành đều cần học và hiểu về nó.Để tìm hiểu rõ hơn về môn học này, mời các bạn cùng VnDoc tham khảo bài viết: “Toán cao cấp là gì, Ma trận là gì?” dưới đây nhé!

Toán cao cấp là gì

Toán cao cấp chính là môn toán nhưng được giảng dạy với trình độ được nâng cao lên nhiều lần so với toán học phổ thông mà bạn đã được dạy. Toán cao cấp chỉ dành cho những đối tượng là sinh viên, cao đẳng đã đậu qua các kì thi tuyển sinh chính quy. Môn học này dựa trên những kiến thức căn bản của toán phổ thông, như là hình học không gian, lượng giác, xác xuất thông kê mà bạn đã được học trước đó, nhưng được nâng cấp lên một tâm cao khác, khó hơn. Chính vì thế mà nó được gọi là toán cao cấp.

Là một môn học khó, chính vì thế mà toán cao cấp đòi hỏi người học phải tập trung cao, chịu khó, chăm chỉ thì mới có thể giải được bài tập. Trong những trường Đại học và cao đẳng thì môn này thường được dạy cho những sinh viên ngành ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh…

Để có thể đạt được kết quả tốt cho môn học này, ngoài chăm chỉ ra thì sinh viên còn cần có tu duy tốt. Ví dụ như chú ý nghe giảng, ghi chép đầy đủ cũng là các yếu tố quan trọng để có thể tiếp thu tốt môn này. Không những thế, để học tốt toán cao cấp, sinh viên cũng cần kiến thức về ma trận. Vậy toán cao cấp ma trận là gì? Có những dạng toán ma trận nào hay găp? Mời các bạn tiếp tục tìm hiểu bên dưới nhé!

Định nghĩa toán cao cấp ma trận là gì?

Ma trận A cấp m n trên R chính là một bảng số có hình chữ nhật bao gồm m hàng và n cột, sẽ được được biểu diễn như sau:

Trong đó:

Các dạng đặc biệt của ma trận:

  • Ma trận dòng
  • Ma trận cột

  • Ma trận không
  • Ma trận vuông cấp n
  • Ma trận tam giác
  • Ma trận chéo
  • Ma trận đơn vị cấp n
  • Ma trận chuyển vị
  • Ma trận đối xứng

Các phép toán trên ma trận:

a. Phép cộng hai ma trận: [cùng cỡ]

Các tính chất: Giả sử A,B,C, θ là các ma trận cùng cấp, khi đó:

i] A + B = B + A

ii] A+ θ = A

iii] A + [B + C] = [A + B] + C

b. Phép nhân một số với một ma trận:

c. Phép nhân hai ma trận:

Ma trận kết quả: Vị trí:

dòng 1, cột 1 = tổng [dòng 1 x cột 1]

dòng 1, cột 2 = tổng [dòng 1 x cột 2]

dòng 1, cột 3 = tổng [dòng 1 x cột 3]

....................................................

dòng i, cột j = tổng [dòng i x cột j]

....................................................

dòng m, cột n = tổng [dòng m x cột n]

­ Điều kiện nhân được của hai ma trận:

Là số phần tử trên dòng của ma trận A phải bằng số phần tử trên cột của ma trận B tương ứng.

Ví dụ về nhân ma trận:

Ví dụ: Cho

, tính C = A.B

Ta có: c11 = 1.1 + 0.0 + 1.1 = 2

c12 = 1.0 + 0.1 + 1.[-1] = -1

c21 = 0.1 + 1.0 + [-].1 = -1

c22 = 0.0 + 1.1 + [-1].[-1] = 2 .

.........................

Toán cao cấp là môn học thú vị. Tuy nhiên, toán cao cấp được đánh giá là một môn học khó, không dễ để bạn có thể ghi nhớ được những thứ cần thiết trong thời gian ngắn. Chính vì vậy, rất cần sự kiên trì trong khoảng thời gian dài để bạn có thể ghi nhớ, hiểu và biết cách áp dụng cách làm bài toán nào đó.

Học ở Đại học thì khối lượng kiến thức trong một tiết học sẽ nặng hơn rất nhiều so với phổ thông. Điều này đòi hỏi sinh viên phải chủ động chuẩn bị kỹ trước bài ở nhà và tự ôn lại, tự luyện tập. Có như vậy, các bạn mới có thể đạt điểm cao đối với các môn học đại học.

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Toán cao cấp là gì? Một số ví dụ về toán cao cấp Ma trận. Hy vọng đây là tài liệu hay cung cấp cho các bạn nhiều thông tin hữu ích về Toán cao cấp, từ đó các bạn sẽ có cách học phù hợp để có thể đạt điểm cao đối với môn học này.

Mời các bạn tham khảo thêm:

  • Bài tập kinh tế vĩ mô [có đáp án]
  • Câu hỏi trắc nghiệm Mác - Lênin đầy đủ nhất
  • Tài liệu ôn tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh

Ngành kế toán học gì? Ra trường làm gì? là câu hỏi được khá nhiều học sinh và phụ huynh quan tâm. Ở bài viết dưới đây, Isinhvien sẽ giúp bạn tìm hiểu tổng quan về ngành chưa bao giờ hết hot này, nhớ theo dõi nhé!

  • Tên tiếng Anh: Accounting
  • Trình độ đào tạo: Đại học
  • Thuộc khối ngành: Kinh tế & Quản lý
  • Thời gian đào tạo: 4 năm

Công việc của ngành Kế toán là ghi chép, thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin về tình hình hoạt động tài chính của một tổ chức, một doanh nghiệp, một cơ quan nhà nước, một cơ sở kinh doanh tư nhân… Đối tượng của Kế toán chính là sự hình thành, biến động của tài sản mà kế toán cần phản ánh, được thể hiện ở hai mặt là tài sản và nguồn vốn trong quá trình hoạt động của đơn vị.

Tổng quan về ngành Kế toán

Đào tạo cử nhân Kế toán có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt; Nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế-xã hội, quản trị kinh doanh, qui trình công nghệ kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt động kinh doanh; Có khả năng hoạch định chính sách kế toán, kiểm toán. Sinh viên tốt nghiệp làm việc ở các doanh nghiệp và các bộ phận chức năng kế toán kiểm toán tại các Bộ, Ngành và các cơ quan nhà nước khác.  


Hiện nay, Kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong bất cứ cơ quan, doanh nghiệp, hay một tổ chức nhà nước hay tư nhân nào. Do đó cơ hội nghề nghiệp ngành Kế toán vô cùng lớn và có triển vọng trong tương lai. Người học ngành Kế toán có rất nhiều lựa chọn và dễ dàng xin được việc làm tại các công ty, doanh nghiệp. Tốt nghiệp ra trường, các bạn có thể đảm nhận các vị trí như :

  • Chuyên viên phụ trách kế toán, kiểm toán, giao dịch ngân hàng, thuế, kiểm soát viên, thủ quỹ, tư vấn tài chính;
  • Nhân viên môi giới chứng khoán, nhân viên quản lý dự án, nhân viên phòng giao dịch và ngân quỹ;
  • Kế toán trưởng, Trưởng phòng Kế toán, Quản lý tài chính;
  • Thanh tra kinh tế, nghiên cứu tài chính;
  • Giảng viên giảng dạy ngành kế toán;
  • Với các công việc trên, sinh viên ngành Kế toán có thể khẳng định năng lực của mình tại:
  • Các doanh nghiệp, các đơn vị hoạt động vì mục đích lợi nhuận như: công ty, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm;
  • Các đơn vị công – các đơn vị hoạt động không vì lợi nhuận như: các cơ quan hành chính sự nghiệp, trường học, bệnh viện;
  • Các cơ quan quản lý nhà nước: bộ phận thuế, thống kê, kế hoạch đầu tư;
  • Các trường Đại học, cao đẳng, trung tâm đào tạo kế toán;
Học kế toán ra trường làm gì?

Để học tốt ngành Kế toán, bạn phải hội đủ những tố chất sau:


  • Có khả năng tính toán tốt: đây là công việc gắn liền với những con số, sổ sách, chứng từ, hóa đơn nên nếu không có sự yêu thích, đam mê cũng như thành thạo sắp xếp, tính toán thì bạn không thể gắn bó lâu dài và dễ rơi vào tình trạng stress.
  • Đề cao tính trung thực: một nhân viên kế toán chuyên nghiệp là người luôn đề cao tính khách quan, an toàn thông tin trong quá trình làm việc.
  • Luôn cẩn thận và tỉ mỉ: do thường xuyên tiếp xúc, thao tác với vô số tài liệu liên quan đến tài chính, giấy tờ, vì vậy bạn phải cẩn thận trong việc giữ gìn tài liệu cũng như tính toán những con số để đảm bảo được tính chính xác, đầy đủ.
  • Biết quản lý thời gian và chịu được áp lực công việc: Kế toán là một công việc đòi hỏi khả năng chịu áp lực công việc cao cho nên người làm công việc này phải là người có sức khỏe và tinh thần tốt. Song song đó, phải biết cách sắp xếp thời gian hợp lý để có thể hoàn thành công việc đúng tiến độ đề ra.
  • Thông thạo tin học văn phòng và ngoại ngữ: để học tốt ngành kế toán, bạn phải thành thạo các phần mềm vi tính văn phòng, đặc biệt là Excel, Power Point và các phần mềm kế toán thông dụng. Bên cạnh đó, bạn cũng cần đầu tư về ngoại ngữ. Đây là công cụ ngôn ngữ đắc lực để có thể giao tiếp với các đối tác, thành viên trong công ty là người nước ngoài hay đọc các tài liệu, viết báo cáo tài chính.
  1. Triết học Mác-Lênin
  2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin
  3. Chủ nghĩa xã hội khoa học
  4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
  5. Tư tưởng Hồ Chí Minh
  6. Ngoại ngữ
  7. Toán cao cấp
  8. Lý thuyết xác suất và thống kê toán
  9. Pháp luật đại cương
  10. Tin học đại cương
  11. Giáo dục thể chất
  12. Giáo dục quốc phòng
  1. Kinh tế vi mô I: Giới thiệu các kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung  cầu, quy luật cạnh tranh. Học phần còn đề cập đến hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế: người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ. Qua đó sinh viên sẽ được trang bị công cụ phân tích để hiểu và có thể áp dụng khi học các  học phần tiếp theo.

2. Kinh tế  vĩ mô I: Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao  gồm: Đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; Mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn: các nhân tố qui định tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn; Giới thiệu những tư tưởng chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; Lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; Giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách thương mại.


3. Tài chính – Tiền tệ: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản như: Chức năng tài chính -tiền tệ và cấu trúc hệ thống tài chính trong nền kinh tế; Hoạt động của thị trường tài chính; Các tổ chức tài chính trung gian; Hoạt động khu vực tài chính nhà nước: ngân sách và chính sách tài khoá; Hoạt động khu vực tài chính doanh nghiệp: vốn, nguồn vốn, quản lý vốn; Hoạt động của hệ thống ngân hàng [Ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương] nhằm ổn định tiền tệ, cung ứng vốn, dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế.

4. Nguyên lý thống kê kinh tế: Cung cấp một cách có hệ thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm  việc thu thập thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế-xã hội và việc xử lý các thông tin đã thu thập. Trang bị các phương pháp phân tích kinh tế-xã hội làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho việc ra quyết định ở tầm vi mô và vĩ mô.


5. Marketing căn bản: Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản về những nguyên lý Marketing và sự vận dụng chúng vào thực tiễn doanh nghiệp như: hệ thống thông tin và nghiên cứu Marketing, Môi trường Marketing và thị trường các doanh nghiệp; Nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng; Phương pháp luận nghiên cứu Marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường, gồm: các chiến lược thị trường, các chính sách Maketing căn bản và tổ chức quản trị Marketing của doanh nghiệp.

6. Luật kinh tế: Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về pháp luật và điều chỉnh lĩnh vực kinh doanh, làm cơ sở cho việc nghiên cứu các luật chuyên ngành tài chính, ngân hàng, luật thương mại cũng như các chế độ pháp lý điều chỉnh cơ cấu tổ chức, hoạt động và quản lý các loại hình doanh nghiệp.

7. Nguyên lý kế toán: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán: Các khái niệm, bản chất, đối tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán; Các phương pháp kế toán; Quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán; Trình tự kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu; Các hình thức kế toán; Nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán.


8. Kế toán tài chính I: Học phần cung cấp kiến thức chuyên ngành về kế toán tài chính doanh nghiệp: Các khái niệm và nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận; Nội dung tổ chức công tác kế toán các yếu tố của quá trình kinh doanh trong doanh nghiệp.

9. Kế toán quản trị: Học phần cung cấp những thông tin cơ bản về: Bản chất, chức năng, nội dung và các phương pháp của kế toán quản trị; Sự khác biệt và mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị; Các kiến thức cơ bản về phân loại chi phí và giá thành trong kế toán quản trị. Trên cơ sở đó xây dựng các phương pháp tính giá, phương pháp lập dự toán, kiểm soát chi phí, phân tích chi phí trong mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận cũng như tạo lập và cung cấp thông tin thích hợp cho quá trình ra quyết định ngắn hạn và dài hạn của nhà quản trị.

10. Kiểm toán căn bản: Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về: Bản chất, chức năng, đối tượng và phương pháp của kiểm toán; Các hình thức kiểm toán và chủ thể kiểm toán; Các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm toán; Quy trình và phương pháp kiểm toán; Tổ chức công tác kiểm toán và bộ máy kiểm toán.


Vậy là trên đây Isinhvien đã giúp bạn hình dung rõ hơn về ngành Kế toán rồi đấy, hy vọng sẽ giúp ích bạn trong quá trình chọn ngành học. Bạn có thể tham khảo thêm nhiều ngành khác tại đây >> Danh sách các ngành nghề hệ Đại Học được đào tạo ở Việt Nam hiện nay. Nhớ like, comment hoặc share bài viết này đến bạn bè của bạn nữa nhé!

Video liên quan

Chủ Đề