Hướng dẫn cách ghi sổ chi đoàn Informational, Transactional năm 2024

Đơn giải trình được sử dụng để trình bày, giải thích hoặc biện hộ một sự việc, tình huống hoặc quyết định cụ thể. Khi xảy ra sự việc để lại hậu quả cần có sự can thiệp của cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền, người thực thi bắt buộc phải làm đơn giải trình.

Đơn giải trình bảo hiểm xã hội là văn bản do doanh nghiệp thực hiện khi cơ quan bảo hiểm xã hội tiến hành thanh tra, kiểm tra phát hiện những vấn đề bất thường tại doanh nghiệp và yêu cầu doanh nghiệp phải giải thích.

Đơn giải trình thường bao gồm các phần sau:

- Tiêu đề: Đặt tên cho đơn giải trình để phản ánh nội dung chính.

- Thông tin người viết đơn: Bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại và thông tin liên hệ khác của người viết đơn.

- Ngày viết đơn: Ngày viết đơn giải trình.

- Người nhận đơn: Tên và thông tin liên hệ của người hoặc cơ quan nhận đơn.

- Nội dung đơn giải trình: Trình bày chi tiết lý do, sự việc hoặc quyết định mà bạn muốn giải thích hoặc biện hộ. Cung cấp các thông tin cụ thể và chứng cứ để minh chứng cho quan điểm của bạn.

- Kết luận: Tóm tắt lại lý do và biện hộ của bạn và có thể đưa ra yêu cầu cần xem xét, điều chỉnh hoặc giải quyết vấn đề.

- Chữ ký: Ký tên và ghi rõ tên của người viết đơn.

Hiện nay Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và các văn bản liên quan không quy định về mẫu đơn giải trình gửi cơ quan bảo hiểm xã hội.

Mặc dù đơn giải trình không phải là văn bản hành chính, tuy nhiên đây là văn bản gửi đến các cơ quan nhà nước nên cần phải đảm bảo văn phong, tiêu chuẩn của một văn bản theo quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP để thể hiện sự chuyên nghiệp.

Có thể tham khảo mẫu đơn giải trình gửi cơ quan bảo hiểm xã hội như sau:

Tải mẫu đơn giải trình: Tại đây.

Mẫu đơn giải trình với cơ quan bảo hiểm xã hội năm 2024?

Doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội với mức là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và hướng dẫn tại Nghị định 58/2020/NĐ-CP, Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì:

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Trong đó bao gồm mức đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất; quỹ ốm đau, thai sản; quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp.

Trên cơ sở tiền lương của người lao động, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là 32% [trong đó người lao động đóng 10,5% tiền lương, người sử dụng lao động đóng 21,5% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Như vậy, doanh nghiệp phải đóng 21,5% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội vào ngày nào?

Căn cứ Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 [được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020] quy định như sau:

Phương thức đóng theo quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
1. Đóng hằng tháng
Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
2. Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đăng ký phương thức đóng 03 hoặc 06 tháng một lần với cơ quan BHXH; cơ quan BHXH phối hợp với cơ quan Lao động kiểm tra tại đơn vị trước khi quyết định phương thức đóng của đơn vị. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ bảo hiểm xã hội.

Hiện nay, các quy định về pháp luật bảo hiểm xã hội [BHXH] chỉ có nội dung về giải trình BHXH mà không có mẫu công văn giải trình BHXH. Nên khi có yêu cầu giải trình từ phía BHXH thì doanh nghiệp phải tự soạn thảo công văn giải trình. Mời bạn đọc tham khảo mẫu công văng giải trình BHXH dưới đây.

Trường hợp cơ quan BHXH tiến hành thanh tra, kiểm tra phát hiện thấy dấu hiệu bất thường tại doanh nghiệp. Cụ thế:

Khi chênh lệch số người lao động tham gia BHXH với số người lao động thực tế. Khi doanh nghiệp chậm tham gia BHXH. Khi doanh nghiệp chậm đóng [nợ] BHXH. Khi truy thu BHXH.

Cơ quan BHXH yêu cầu giải trình các vấn đề này. Giải thích, sự sai lệch so với các thông tin thể hiện trên sổ sách kế toán, báo cáo thuế và quyết toán thuế TNCN.

Ngoài ra, khi doanh nghiệp gặp phải những trường hợp trên, để giảm nhẹ mức phạt hoặc không bị phạt, doanh nghiệp chủ động thực hiện công văn giải trình gửi cơ quan BHXH xem xét.

2. Nội dung trong công văn giải trình BHXH

Công văn giải trình BHXH thông thường sẽ có những nội dung như sau:

Quốc hiệu – tiêu ngữ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ngày tháng năm làm công văn và tên công văn giải trình. Các thông tin của doanh nghiệp làm giải trình bảo hiểm xã hội:

Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, mã số thuế, số điện thoại, fax…

Thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

Họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, giới tính, số CMND/ thẻ CCCD/ hộ chiếu, chức vụ.

Lý do viết công văn giải trình bảo hiểm xã hội:

Ghi thông tin về ngày tháng và lý do phải viết công văn giải trình bảo hiểm xã hội.

Trình bày diễn biến vụ việc:

Trình bày một cách chi tiết, cụ thể về vụ việc. Nếu có những người lao động liên quan đến vụ việc thì cần phải cung cấp nhiều nhất những thông tin về họ.

Chủ Đề