Hướng dẫn cài php trên ubuntu

PHP là một ngôn ngữ lập trình kịch bản thích hợp để lập trình website. Trong bài viết này HOSTVN sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt PHP trên Ubuntu 18.

PHP là một ngôn ngữ lập trình kịch bản thích hợp để lập trình website. Trong bài viết này HOSTVN sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt PHP trên Ubuntu 18.

Mục lục

  • Cài đặt PHP trên Ubuntu 18.04
    • 1. Điều kiện tiên quyết
    • 2. Cài đặt PHP trên Ubuntu 18
      • 2.1. Bước 1: Cài đặt ppa:ondrej/php
      • 2.2. Bước 2: Cài đặt PHP-FPM
      • 2.3. Bước 3: Cấu hình PHP-FPM
      • 2.4. Bước 4: Khởi động PHP-FPM
    • 3. Cấu hình PHP-FPM hoạt động với Nginx hoặc Apache
      • 3.1. Cấu hình với Apache
      • 3.2. Cấu hình với Nginx
    • 3. Cài đặt phần mở rộng PHP
    • 4. Kiểm tra xử lý PHP
    • 5. Kết luận

1. Điều kiện tiên quyết

Trước tiên các bạn cần cài đặt Apache hoặc Nginx và MariaDB trên Ubuntu

  • Hướng dẫn cài đặt Apache trên Ubuntu 18
  • Hướng dẫn cài đặt Nginx trên Ubuntu 18.04
  • Hướng dẫn cài đặt MariaDB trên Ubuntu 18
  • Hướng dẫn cài đặt LAMP trên Ubuntu 18
  • Hướng dẫn cài đặt LEMP trên Ubuntu 18

2. Cài đặt PHP trên Ubuntu 18

2.1. Bước 1: Cài đặt ppa:ondrej/php

Để cài đặt PHP-FPM các bạn nên sử dụng ppa:ondrej/php PPA để có thể cài đặt phiên bản PHP-FPM mới nhất

sudo add-apt-repository ppa:ondrej/php

2.2. Bước 2: Cài đặt PHP-FPM

Tiếp theo các bạn cài đặt PHP bằng lệnh sau. Trong bài viết này HOSTVN sẽ cài đặt PHP 7.4

sudo apt update && sudo apt upgrade -y
sudo apt -y install php7.4 php7.4-fpm

2.3. Bước 3: Cấu hình PHP-FPM

Đầu tiên các bạn backup lại file cấu hình mặc định

sudo cp /etc/php/7.4/fpm/pool.d/www.conf /etc/php/7.4/fpm/pool.d/www.conf.bak

Tiếp theo các bạn chạy lần lượt các lệnh sau

sudo sed -i 's/;listen.mode = 0660/listen.mode = 0660/g' /etc/php/7.4/fpm/pool.d/www.conf
sudo sed -i 's/;security.limit_extensions = .php .php3 .php4 .php5 .php7/security.limit_extensions = .php .php3 .php4 .php5 .php7/g' /etc/php/7.4/fpm/pool.d/www.conf

Khi bạn sử dụng PHP-FPM. Tất cả các file cấu hình PHP đều nằm trong thư mục /etc/php/7.4/fpm

2.4. Bước 4: Khởi động PHP-FPM

Sau khi quá trình cài đặt hoàn tất các bạn chạy 2 lệnh sau để khởi động PHP-FPM

sudo systemctl start php7.4-fpm
sudo systemctl enable php7.4-fpm

Để kiểm tra xem php-fpm đã chạy hay chưa các bạn sử dụng lệnh sau

sudo systemctl status php7.4-fpm

3. Cấu hình PHP-FPM hoạt động với Nginx hoặc Apache

3.1. Cấu hình với Apache

Để Apache có thể hoạt động được với PHP-FPM các bạn cần bật mod proxy_fcgi bằng các lệnh sau

sudo a2enmod proxy_fcgi setenvif
sudo a2enconf php7.4-fpm
sudo systemctl restart apache2

3.2. Cấu hình với Nginx

Để có thể chạy được PHP các bạn thêm vào vhost đoạn rule sau

location ~ .php$ {
        try_files $uri $uri/ =404;
        fastcgi_split_path_info ^[.+.php][/.+]$;
        fastcgi_index index.php;
        fastcgi_param SCRIPT_FILENAME $document_root$fastcgi_script_name;
        include fastcgi_params;
        fastcgi_intercept_errors on;
 
        if [-f $request_filename]
        {
            fastcgi_pass unix:/run/php/php7.4-fpm.sock;
        }
    }

Khởi động lại Nginx để cấu hình có hiệu lực

sudo systemctl restart nginx

3. Cài đặt phần mở rộng PHP

Để cài đặt PHP extension các bạn sử dụng lệnh với cấu trúc như sau:

sudo apt install php7.4-[extname]

Ví dụ: nếu bạn muốn cài đặt phần mở rộng MySQL và GD, bạn sẽ chạy lệnh sau:

sudo apt install php7.4-mysql php7.4-gd

Sau khi cài đặt PHP extension , đừng quên khởi động lại dịch vụ Apache hoặc PHP-FPM.

4. Kiểm tra xử lý PHP

Để kiểm tra xem máy chủ web của bạn có được cấu hình đúng để xử lý PHP hay không, hãy tạo một tệp mới có tên là info.php trong thư mục /var/www/html với code sau:

Chủ Đề