Hướng dẫn chấm vật lý 8 hk2

Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2022 - 2023 bao gồm 9 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề thi giữa kì 2 Vật lí 8 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi Lý lớp 8 giữa học kì 2 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức cho các con của mình. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra giữa học kì 2 đạt kết quả tốt. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8, đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 8.

Đề thi giữa kì 2 Vật lí 8 - Đề 1

Đề kiểm tra giữa kì 2 Lí 8

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1.Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công cơ học?

  1. N/m
  2. N.m
  3. N/m2
  4. N/m3

Câu 2. Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất.?

  1. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây.
  2. Công được xác định bằng lực tác dụng trong một giây.
  3. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t.
  4. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.

Câu 3. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào làđơn vị của công suất?

  1. Jun trên giây [J/s], kilôoat[kW].
  2. Oát[W], kilôoat[kW]
  3. Kilôoat [kW], jun trên giây[J/s]
  4. Oát[W], kilôoat[kW], jun trên giây[J/s]

Câu 4. Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?

  1. Viên đạn đang bay
  2. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
  3. Quả bóng đang lăn trên mặt đất.
  4. lò xo bịép đặt ngay trên mặt đất.

Câu 5. Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?

  1. Hòn bi năm yên trên sàn nhà.
  2. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
  3. Máy bay đang bay.
  4. Viên đạn đang bay đến mục tiêu.

Câu 6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng?

  1. Cơ năng phụ thuộc vào khối lượng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
  2. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
  3. Cơ năng của vật do vận tốc của vật mà có gọi làđộng năng.
  4. Cơ năng của vật do trọng lượng của vật tạo nên gọi là động năng.

Câu 7. Thế năng đàn hồi phục thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

  1. Khối lượng
  2. Độ biến dạng của vật chất đàn hồi.
  3. Vận tốc của vật
  4. Khối lượng và chất làm vật

Câu 8. Hai bạn Nam và Đăng thi kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước năng gấp đôi của Đăng. thời gian kéo gàu nước lên của Đăng lại chỉ bằng nửa thời gian của Nam. sao sánh công suất trung bình của Nam vàĐăng. Câu hỏi nào sau đây là đúng?

  1. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi.
  2. Công suất của Đăng lớn hơn vì thời gian kéo nước của Đăng chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Na.
  3. Công suất của Nam và Đăng là như nhau.
  4. Không có căn cứ để so sánh.

Phần II. Tự luận. [6,0 điểm]

Câu 9 [1,0 điểm]: Phát biểu định luật về công?

Câu 10 [2,0 điểm]:

  1. Động năng của một vật phụ thuộc những yếu tố nào?
  1. Lấy ví dụ vật có cả động năng và thế năng?

Câu 11 [3,0 điểm]:

Một con ngựa kéo một cái xe đi với tốc độ 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N.

  1. Tính quãng đường con ngựa kéo xe trong 1 giờ.
  1. Tính công suất của ngựa.

Đáp án đề thi giữa kì 2 Lí 8

Phần I. Trắc nghiệm khách quan [4,0 điểm]:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

A

D

C

A

B

B

C

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Phần II. Tự luận [6,0 điểm]:

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 9.

[1,0 điểm]

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại

1,0đ

Câu 10.

[2,0 điểm]

  1. Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.

1,0đ

  1. Lấy được ví dụ vật có cả động năng và thế năng:

1,0đ

Câu 11.

[3,0 điểm]

Tóm tắt:

V = 9km/h

F=200N

t = 1h =3600[s]

  1. s =?
  1. P = ? Bài giải

0,5đ

  1. Trong 1h, con ngựa kéo xe đi được quãng đường là:

s = v.t

s= 9.1 = 9 km = 9000 m.

0,25

0,5

Công của lực ngựa kéo trong 1 giờ là:

A = F.s

A= 200.9000 = 1800000 J.

0,25

0,5

Công suất của ngựa trong 1 giờ = 3600 [s] là:

P =

P = \= 500W

0,25

0,25

0,5

Đề thi giữa kì 2 Lý 8 - Đề 2

Đề kiểm tra giữa kì 2 Vật lí 8

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM [4 điểm]: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Thác nước đang chảy từ trên cao xuống, có những dạng năng lượng nào?

  1. Động năng và thế năng.
  2. Động năng
  3. Thế năng
  4. Động năng và nhiệt năng

Câu 2. Công thức tính công suất là:

  1. P= A.t.
  2. P = .
  3. P = F.s.

Câu 3. Để đưa một vật lên cùng một độ cao thì dùng tấm ván dài 6m sẽ được lợi về lực khi dùng tấm ván dài 2m, vậy được lợi hơn bao nhiêu lần về lực?

  1. 1 lần
  2. 2 lần
  3. 3 lần
  4. 4 lần

Câu 4. Hai cần cẩu cùng nâng một vật nặng 2000N lên cao 2m. Cần cẩu thứ nhất làm trong 3 phút, cần cẩu thứ hai làm trong vòng 120 giây. So sánh công suất của 2 cần cẩu:

  1. P1>P2
  2. P1FA.

    * Vật nổi lên khi: P < FA.

    * Vật lơ lửng trong lòng chất lỏng khi: P = FA

    1

    Câu 4

    [4 điểm]

    1. Cho biết

    d = 12 000N/m3

    FA = ?

    Thể tích của vật hình hộp chữ nhật là:

    V = 30.20.10 = 6000[cm3] = 0,006 [m3]

    Lực đẩy Ác–si–mét tác dụng lên vật là:

    FA = d.V = 12 000.0,006 = 72 [N]

    1. Cho biết

    F = 5000N

    S = 1000m

    A = ?

    Công của lực kéo của đầu tàu là:

    A = F.s = 5000.1000 = 5 000 000 [J]

    1,5

    Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 - Đề 4

    Ma trận đề thi giữa kì 2 Vật lý 8

    Cấp độ

    Tên

    Nhận biếtThông hiểuVận dụngCộng

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    Cấp độ thấp

    Cấp độ cao

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    1/ Công cơ học – công suất

    1. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.

    2. Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.

    3. Công suất là gì?Nêu được đơn vị đo công suất.

    4. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.

    5. Giải thích được ý nghĩa của công suất

    6. Hiểu khi nào vật có thế năng

    7. Vận dụng được công thức tính công, công suất để giải được các bài tập.

    8. Vận dụng được công thức hiệu suất

    Số câu hỏi

    C1.4;C6.1;C3.3

    C9a-3

    C4.6

    C9b-5

    C8.7

    C12.7

    C5.8

    8

    Số điểm

    1,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    2

    0,5

    6,0

    2/ . Cấu tạo chất và nhiệt năng.

    [3 tiết]

    9. Biết được các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.

    10. Nêu được các phân tử chuyển động không ngừng.

    11. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách

    12. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.

    13. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.

    14. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.

    15. Giải thích được 01 hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

    Số câu hỏi

    C7.9,10,11;C2.11

    C10c.14

    C10a.12

    C10b.13.

    C11.15

    4

    Số điểm

    1

    1,5

    1,5

    4

    Ts câu hỏi

    6,5

    1,5

    3

    1

    12

    TS điểm

    Tỉ lệ %

    4,5

    1

    4

    0,5

    10

    Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8

    1. Trắc nghiệm [4,0 điểm]

    Câu 1. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì

    1. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.
    2. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.
    3. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.
    4. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau.

    Câu 2. Khi đổ 50 cm3 cát vào 50 cm3 đá, ta được hỗn hợp có thể tích:

    1. bằng 100cm3
    2. nhỏ hơn 100cm3
    3. lớn hơn 100cm3
    4. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn 100cm3

    Câu 3. Đơn vị của công suất là

    1. Oát [W]
    2. Kilôoát [kW]
    3. Jun trên giây [J/s]
    4. Cả ba đơn vị trên

    Câu 4. Các trường hợp nào sau đây vật có thế năng ?

    1. Xe ô tô đang đỗ bên đường
    2. Trái bóng đang lăn trên sân.
    3. Hạt mưa đang rơi xuống.
    4. Em bé đang đọc sách.

    Câu 5. Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?

    1. 81,33 %
    2. 83,33 %
    3. 71,43 %
    4. 77,33%

    Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?

    1. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
    2. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên cao.
    3. Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang.
    4. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.

    Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

    1. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên
    2. chuyển động không ngừng.
    3. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
    4. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

    Câu 8. Một lực sĩ nâng quả tạ có trọng lượng 200N lên cao 2m thì công của lực nâng của lực sĩ là bao nhiêu?

    1. 0,01J
    2. 100J.
    3. 200J
    4. 400J

    II. Tự luận [6,0 điểm]

    Câu 9: [1,0 điểm]

    1. Công suất là gì?
    1. Khi nói công suất của xe tải là 30000W cho ta biết điều gì?

    Câu 10: [1,5 điểm]

    1. Nhiệt năng là gì?
    1. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật, đó là cách nào?
    1. Nhiệt lượng là gì?

    Câu 11: [1,5 điểm]

    Nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu của mực.Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ?

    Câu 12: [2,0 điểm]

    Một công nhân dùng ròng rọc cố định để mang gạch lên tầng trên. Biết người công nhân phải dùng lực kéo là 2500N mới đem được bao gạch lên cao 6m trong thời gian 30 giây. Tính:

    1. Công của lực kéo người công nhân đó?
    1. Công suất của người công nhân đó?

    Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Vật lí 8

    1. Trắc nghiệm [4,0 điểm]

    - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    Đáp án

    C

    B

    D

    C

    C

    D

    A

    D

    II. Tự luận

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    9

    1. Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian [trong 1 giây]

    0,5

    1. Khi nói công suất của xe tải là 30000W có nghĩa là trong 1 giây xe tải thực hiện được một công là 30000J.

    0,5

    10

    1. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

    0,5

    1. Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: thực hiện công và truyền nhiệt.

    0,5

    1. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

    0,5

    11

    - Giữa các phân tử nước và phân tử mực có khoảng cách, các phân tử này chuyển động không ngừng theo mọi hướng nên các phân tử nước và phân tử mực xen vào khoảng cách của nhau. Do đó nước có màu của mực.

Chủ Đề