Hướng dẫn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Công ty hoạt động trong lĩnh vực bán buôn vật liệu xây dựng, thi công công trình dân dụng; vốn điều lệ 1 tỷ đồng. Toàn bộ doanh thu của công ty phát sinh tại địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.

Bà Trâm hỏi, đối chiếu với điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN [Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ] thì với doanh thu phát sinh và điều kiện như trên, công ty bà có đủ điều kiện để hưởng ưu đãi thuế TNDN [miễn thuế, giảm thuế] hay không?

Về vấn đề này, Cục Thuế Sóc Trăng có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

“Điều 18: Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp:

1. Các ưu đãi về thuế Thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp theo kê khai

... 4. Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng được điều kiện ưu đãi về địa bàn [bao gồm cả khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao] thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi...”.

Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính:

"Điều 10: Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC [đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT-BTC] như sau:

... 3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC [đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT-BTC] như sau:

5. Về dự án đầu tư mới:

a] Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP là:

- Dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu từ ngày 01/01/2014 và phát sinh doanh thu của dự án đó sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- Dự án đầu tư trong nước gắn với việc thành lập doanh nghiệp mới có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ ngày 01/01/2014...

Điều 11: Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm [15 năm] áp dụng đối với:

a] Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ...

Điều 12: Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:

a] Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC [được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này].

2. Sửa đổi, bổ sungKhoản 4 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời  gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu...".

Từ những quy định trên, Công ty của bà Kha Thị Bảo Trâm sẽ được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp nếu thỏa mãn các điều kiện vừa nêu.

Chinhphu.vn


Bà Phạm Trang Nhung [Hà Nội] hỏi, trường hợp này doanh thu từ hạng mục thuê ngoài đó có được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp [TNDN] với công ty sản xuất phần mềm không [công ty hoạt động đang trong thời gian ưu đãi thuế TNDN]?

Cục Thuế TP. Hà Nội trả lời vấn đề này như sau:

Căn cứ Điểm b Khoản 1, Khoản 6 Điều 15, Khoản 4 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN:

“Điều 15. Thuế suất ưu đãi

1. Thuế suất ưu đãi 10% trong tthời hạn 15 năm áp dụng đối với:

... b] Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực:…; sản xuât sản phẩm phần mềm;...

Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Điểm này là dự án đầu tư sản xuất sản phẩm phần mềm thuộc danh mục sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình về sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định của pháp luật;

… 6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính liên lục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới;...

Điều 16. Miễn thuế, giảm thuế

... 4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư... ”.

Căn cứ Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, quy định sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP về miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:

“16. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 16 như sau:

“a] Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này”.

Căn cứ Điều 22 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN, quy định về thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN:

"Điều 22. Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế TNDN

Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ [-] vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.

Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 3/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin.

Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 8/4/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.

Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm.

Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BTTTT ngày 7/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình [có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/8/2020, thay thế Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông].

Căn cứ theo quy định của pháp luật thuế hiện hành, trường hợp công ty của bà Nhung có dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm, dự án bao gồm nhiều hạng mục, trong đó có hạng mục phải thuê ngoài, nếu dự án này đáp ứng thuộc danh mục sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình về sản xuất sản phẩm phần mềm theo quy định của pháp luật thì thu nhập từ dự án đầu tư mới này được áp dụng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ theo điều kiện thực tế đáp ứng.

Nếu còn vướng mắc, đề nghị bà cung cấp hồ sơ cụ thể tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp công ty bà để được giải đáp.

Chinhphu.vn


Thuế thu nhập doanh nghiệp [TNDN”] là loại thuế đánh trên thu nhập chịu thuế của tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ [sau đây được gọi là doanh nghiệp].

Các quy định liên quan đến thuế TNDN trình bày các nội dung sau:

I. Căn cứ tính thuế và thuế suất;

II. Kê khai, quyết toán;

III. Hoàn thuế;

IV. Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN;

V. Hướng dẫn các bước kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và hoàn thuế;

VI. Các câu hỏi thường gặp.

Để giúp người đọc dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu và nắm bắt các văn bản trên, chúng tôi đã phân tích các trường hợp và hệ thống hóa lại các nội dung trên như dưới đây.

Để xem toàn bộ các văn bản liên quan vui lòng xem tại đây [các quy định liên quan đến thuế]

I. Căn cứ tính thuế và thuế suất

Căn cứ tính thuế và thuế suất được áp dụng riêng cho thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính và từ hoạt động khác như trình bày dưới đây. Thuế TNDN trong kỳ của doanh nghiệp sẽ bằng tổng thuế TNDN phát sinh từ các loại hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.

I.1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh chính

Căn cứ vào Thông tư 78/2014/TT-BTC, thuế TNDN được xác định dựa trên các công thức dưới đây:

Thuế TNDN phải nộp

=

[

Thu nhập tính thuế

-

Phần trích lập quỹ KH&CN [nếu có]

]

x

Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

Thu nhập tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế

-

[

Thu nhập được miễn thuế

+

Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

]

Thu nhập chịu thuế

=

Doanh thu

-

Chi phí được trừ

+

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động khác

Do đó, công thức rút gọn của 3 công thức ở trên được trình bày như ở dưới đây:

Thuế TNDN phải nộp

=

[

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD chính

-

Thu nhập được miễn thuế

-

Lỗ được kết chuyển theo quy định

-

Phần trích lập quỹ KH&CN [nếu có]

]

x

Thuế suất thuế TNDN

Lưu ý:

  • Các yếu tố sử dụng trong công thức ở trên đang trong giả định đã thỏa mãn các điều kiện, quy định của thuế TNDN thay vì các quy định của kế toán.
  • Chính vì có sự khác nhau giữa số liệu kế toán và số liệu thực hiện theo các quy định về thuế nên trên tờ khai thuế TNDN, phần thuế TNDN được xác định dựa trên cơ sở lợi nhuận kế toán [theo quy định kế toán] kết hợp với các điều chỉnh chênh lệch tăng giảm do khác biệt giữa quy định kế toán và thuế.

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD chính

=

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

-

Các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định theo nguyên tắc như sau:

  • Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  • Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
  • Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
  • Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

Các ví dụ cho nguyên tắc trên được trình bày trong Thông tư 78/2014/TT-BTC.

Tuy nhiên sẽ có những trường hợp đặc biệt không áp dụng nguyên tắc trên, xem chi tiết tại Điều 5, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác.

Các chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN nếu:

  • Không thuộc danh sách các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2, Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC, và
  • Đáp ứng các điều kiện sau:
  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên [giá đã bao gồm thuế GTGT] khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Tuy nhiên để áp dụng chính xác cần xem các hướng dẫn cụ thể tại Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác.

Các loại thu nhập được miễn thuế TNDN

Thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm nhiều loại thu nhập, ví dụ:

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản;
  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • V.v.

[Xem chi tiết các khoản thu nhập khác để tính thu nhập chịu thuế tại Điều 8, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác].

Chuyển lỗ

Số lỗ sau khi quyết toán thuế TNDN của kỳ trước thì sẽ được chuyển toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

[Xem chi tiết chuyển lỗ tại Điều 9, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác].

Phần trích lập quỹ KH&CN

Xem chi tiết tại Điều 10, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác.

Thuế suất thuế TNDN

Tuy nhiên sẽ có những trường hợp đặc biệt không áp dụng nguyên tắc trên, xem chi tiết tại Điều 5, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác.

Các chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN nếu:

  • Không thuộc danh sách các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2, Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC, và
  • Đáp ứng các điều kiện sau:
  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên [giá đã bao gồm thuế GTGT] khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Tuy nhiên để áp dụng chính xác cần xem các hướng dẫn cụ thể tại Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác.

Các loại thu nhập được miễn thuế TNDN

Thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm nhiều loại thu nhập, ví dụ:

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản;
  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • V.v.

[Xem chi tiết các khoản thu nhập khác để tính thu nhập chịu thuế tại Điều 8, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác].

Chuyển lỗ

Số lỗ sau khi quyết toán thuế TNDN của kỳ trước thì sẽ được chuyển toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

[Xem chi tiết chuyển lỗ tại Điều 9, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác].

Phần trích lập quỹ KH&CN

Xem chi tiết tại Điều 10, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác.

Thuế suất thuế TNDN

Loại thuế suất

Mức thuế suất

Thuế suất thuế TNDN phổ thông

20%

Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam

32 – 50%

Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm [bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí]

40 – 50%

[Xem chi tiết các loại thuế suất tại Điều 11, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác].

I.2. Đối với hoạt động khác

I.2.1 Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được trình bày chi tiết tại Khoản 1, Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác.

Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:

Thuế TNDN phải nộp

=

[

Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản

-

Giá vốn của bất động sản

-

Các khoản chi phí được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản]

]

x

Thuế suất

Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản

  • Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được xác định theo giá thực tế chuyển nhượng bất động sản theo hợp đồng chuyển nhượng, mua bán bất động sản phù hợp với quy định của pháp luật [bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm nếu có].
  • Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bên bán bàn giao bất động sản cho bên mua; là thời điểm thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức.

Tuy nhiên sẽ có những trường hợp đặc biệt không áp dụng nguyên tắc trên, xem chi tiết tại Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác.

Giá vốn của bất động sản

Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù hợp với nguồn gốc quyền sử dụng đất.

[Xem chi tiết tại Khoản 1, Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác].

Các khoản chi phí được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản

  • Nếu không thuộc danh sách các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2, Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC và thuộc danh sách chi phí chuyển nhượng bất động sản được trừ nêu tại Khoản 1, Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác; và
  • Các khoản chi được trừ để xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế phải tương ứng với doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.

Tuy nhiên để áp dụng chính xác cần xem các hướng dẫn cụ thể tại Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác.

Thuế suất thuế TNDN: thuế suất phổ thông 20%.

I.2.2 Đối với hoạt động chuyển nhượng vốn

Căn cứ vào Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định dựa trên các công thức dưới đây:

Thuế TNDN phải nộp

=

[

Giá chuyển nhượng

-

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng

-

Chi phí chuyển nhượng

]

x

Thuế suất

Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

[Xem chi tiết tại Khoản 2, Điều 14, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác].

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng

Giá mua được xác định cho 2 loại vốn như sau:

  • Vốn góp thành lập doanh nghiệp: Là giá trị phần vốn góp theo sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán; và
  • Vốn do mua lại: Là giá trị vốn tại thời điểm mua.

[Xem chi tiết tại Khoản 2, Điều 14, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác].

Chi phí chuyển nhượng

Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp.

[Xem chi tiết tại Khoản 2, Điều 14, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác].

Thuế suất thuế TNDN: thuế suất phổ thông 20%.

I.2.3 Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán

Căn cứ vào Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán được xác định dựa trên các công thức dưới đây:

Thuế TNDN phải nộp

=

[

Giá bán chứng khoán

-

Giá mua chứng khoản chuyển nhượng

-

Chi phí chuyển nhượng

]

x

Thuế suất

Giá bán chứng khoán

Xem chi tiết các loại chứng khoán tại Khoản 2, Điều 15, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác.

Giá mua của chứng khoán chuyển nhượng

Xem chi tiết các loại chứng khoán tại Khoản 2, Điều 15, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác.

Chi phí chuyển nhượng

Xem chi tiết các loại chứng khoán tại Khoản 2, Điều 15, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác.

Thuế suất thuế TNDN: thuế suất phổ thông 20%.

I.2.4. Thu nhập khác [ngoài chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng vốn và chứng khoán]

  • Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.
  • V.v.

[Xem chi tiết các khoản thu nhập khác để tính thu nhập chịu thuế tại Điều 7, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác].

II. Kê khai và quyết toán

Việc thực hiện kê khai quyết toán thuế TNDN đối với tất cả các hoạt động sẽ được thực hiện thông qua phần mềm HTKK [phần mềm được cung cấp bởi Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, cập nhật phiên bản mới nhất tại đây]. Qua phần mềm này, cơ quan thuế sẽ cung cấp các mẫu để kê khai các hoạt động đó.

Lưu ý: Cần chuẩn bị sẵn các bảng tính chi tiết thuế cho từng hoạt động của doanh nghiệp để đối chiếu với cơ quan thuế khi cần thiết.

1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh chính

a.Kê khai tạm nộp

  • Nếu số thuế tạm nộp > 75% số thuế phải nộp theo quyết toán năm: Nộp bổ sung số thuế TNDN còn cần phải nộp cho kỳ được quyết toán.
  • Nếu số thuế tạm nộp < 75% số thuế phải nộp theo quyết toán năm: Bên cạnh việc nộp bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp cho kỳ được quyết toán thì doanh nghiệp cần nộp thêm tiền phạt chậm nộp tính từ thời điểm kết thúc hạn nộp thuế quý thứ 3.

[Xem chi tiết tại Tiết b, Khoản 6, Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP].

b. Quyết toán

Các bước tiến hành quyết toán thuế TNDN như sau:

  • Chọn tờ khai quyết toán số 03/TNDN;
  • Chọn kỳ tính thuế, ngành nghề sản xuất kinh doanh, và các phụ lục cần thiết để kê khai [03-1A/TNDN và 03-2A/TNDN là hai phụ lục cơ bản mà các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thông thường cần có];
  • Nhập liệu các thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào phụ lục 03-1A/TNDN, thông tin chuyển lỗ vào phụ lục 03-2A/TNDN và các phụ lục khác [nếu có]. Các dữ liệu sau khi nhập ở phụ lục sẽ tự động chuyển về tờ khai quyết toán 03/TNDN.

Các chỉ tiêu và phụ lục khác vui lòng xem hướng dẫn chi tiết trên phần mềm kê khai thuế điện tử HTKK.

2. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản

a.Kê khai tạm nộp

  • Doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản: thực hiện tạm nộp như hoạt động sản xuất kinh doanh chính đã nêu mở mục 1 tại mục II hoặc khai theo thực tế phát sinh [nếu có nhu cầu];
  • Doanh nghiệp phát sinh không thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản: thực hiện khai theo từng lần phát sinh tại tờ khai thuế TNDN mẫu số 02/TNDN.

b. Quyết toán

  • Đối với doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì các bước quyết toán thuế TNDN được thực hiện như mục 1 tại mục II;
  • Đối với doanh nghiệp phát sinh không thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì phải quyết toán riêng số thuế từ chuyển nhượng bất động sản theo phụ lục 03-5/TNDN cho tờ khai quyết toán 03/TNDN.

3. Đối với hoạt động chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng chứng khoán

a. Kê khai tạm nộp

Nếu doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì thực hiện kê khai theo tờ khai 06/TNDN.

b. Quyết toán

Cả hai loại hoạt động từ chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng chứng khoán đều được xác định số thuế từ thu nhập khác trên tờ khai quyết toán 03/TNDN.

4. Đối với các hoạt động khác ngoài bất động sản và chuyển nhượng vốn: được kê khai chung với hoạt động sản xuất kinh doanh chính.

III. Hoàn thuế

Các khoản thuế nộp thừa sau khi quyết toán được thực hiện bù trừ/ hoàn lại theo trình tự như sau:

  • Bước 1: Bù trừ tự động lần lượt theo tiền thuế nợ [cùng nội dung kinh tế], thuế truy thu, tiền chậm nộp, tiền thuế phát sinh [cùng nội dung kinh tế] và tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo.
  • Bước 2: Sau 6 tháng nếu doanh nghiệp bù trừ không hết thì doanh nghiệp có quyền làm quyết định hoàn thuế hoặc tiếp tục bù trừ với các lần nộp thuế tiếp theo.
  • Bước 3: Nếu doanh nghiệp muốn hoàn thuế thì sau khi có quyết định hoàn thuế thì cơ quan quản lý thuế sẽ tiến hành thanh tra để đưa ra kết quả có được hoàn hay không và hoàn bao nhiêu theo Điều 77, Luật quản lý thuế 38/2019/QH14.
  • Bước 4: Hoàn thuế [nếu có].

[Xem chi tiết tại Khoản 2, Điều 33, Thông tư 156/2013/TT-BTC].

IV. Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN

Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN:

  • Dự án đầu tư mới thuộc địa bàn khuyến khích đầu tư, hoạt động trong lĩnh vực khuyến khích đầu tư hay dự án có quy mô lớn.
  • Dự án đầu tư mở rộng cần đáp ứng các tiêu chí nhất định.

Các hình thức ưu đãi thuế:

  • Ưu đãi thuế suất;
  • Miễn/ giảm thuế;

[Xem chi tiết các điều kiện và đối tượng hưởng ưu đãi thuế TNDN tại Chương VI, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác].

V. Hướng dẫn các bước kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và hoàn thuế

Bước 1: Tính thuế TNDN cho từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Xem tại mục I. Căn cứ tính thuế và thuế suất và mục V. Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN.

Bước 2: Kê khai và nộp thuế.Xem tại mục II. Kê khai, quyết toán.

Bước 3: Quyết toán thuế.Xem tại mục II. Kê khai, quyết toán.

Bước 4: Hoàn thuế [nếu có].Xem tại mục III.Hoàn thuế.

VI. Các câu hỏi thường gặp

Xem chi tiết tại Câu hỏi thường gặp về Thuế.

Video liên quan

Chủ Đề