Kể tên các ngành động vật đã học cho ví dụ

JavaScript isn't enabled in your browser, so this file can't be opened. Enable and reload.

Hay nhất

ngànhđộng vật nguyên sinh: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị,...

ngành ruột khoang: sứa, thủy tức, san hô, hải quỳ,...

ngành giun:

+ngành giun dẹp: sán lá gan, sán lông, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây,...

+ngành giun tròn: giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa,...
+ngành giun đốt: giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi,...

ngành thân mềm: trai sông, ốc sên, mực, bạch tuộc, sò,...

ngành chân khớp:

+lớp giáp xác: tôm sông, mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm, cua đồng,...

+lớp hình nhện: nhện, bọ cạp, cái ghẻ, con ve bò,...

+lớp sâu bọ: châu chấu, bọ ngựa, mọt hại gỗ, ve sầu, bướm cải, ong mật, muỗi, ruồi,...

ngành động vật có xương sống:

+lớp cá: cá chép, cá trích, lươn, cá đuối, cá nhám,...

+lớp lưỡng cư: ếch đồng, ếch ương, cóc nhà, ếch giun,...

+lớp bò sát: thằn lằn bóng đuôi dài, rắn ráo, cá sấu, rùa,...

+lớp chim: chim bồ câu, đà điểu, chim cánh cụt, công,...

+lớp thú [lớp có vú]: thỏ, thú mỏ vịt, kanguru, dơi,...

- Trong chương trình sinh học 7 ,ta được học về 8 ngành động vật như sau:

- Ngành động vật nguyên sinh : vd : trùng roi, trùng dày,...

- Ngành ruột khoang : vd: thủy tức, san hô,...

- Các ngành giun:

+ giun dẹp : vd: sán lá gan,..

+ giun tròn : vd: giun đũa,...

+ giun đốt : vd: giun đất,..

- Ngành thân mềm:vd: trai sông, bạch tuột,..

- Ngành chân khớp:

+ Lớp giáp xác: vd: tôm sông, mọt ẩm,..

+Lớp hình nhện: vd: nhện, bọ cạp,..

+Lớp sâu bọ: vd: châu chấu, bọ ngựa,..

- Ngành động vật có xương sống:

+ Lớp cá: vd: cá chép, cá nhám,..

+ Lớp lưỡng cư:vd: ếch đồng, cá cóc tam đảo,..

+ Lớp bò sát: vd: thằn lằn bóng đuôi dài,..

+Chim : vd: chim bồ câu, [nhóm chim chạy: đà điểu. Nhóm chim bơi: cim cách cụt. Nhóm chim bay: gà rừng]

+Thú [có vú]: thỏ,...

Câu 1:

ngành động vật nguyên sinh: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị,...

ngành ruột khoang: sứa, thủy tức, san hô, hải quỳ,...

ngành giun:

+ngành giun dẹp: sán lá gan, sán lông, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây,...

+ngành giun tròn: giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa,...
+ngành giun đốt: giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi,...

ngành thân mềm: trai sông, ốc sên, mực, bạch tuộc, sò,...

ngành chân khớp:

+lớp giáp xác: tôm sông, mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm, cua đồng,...

+lớp hình nhện: nhện, bọ cạp, cái ghẻ, con ve bò,...

+lớp sâu bọ: châu chấu, bọ ngựa, mọt hại gỗ, ve sầu, bướm cải, ong mật, muỗi, ruồi,...

ngành động vật có xương sống:

+lớp cá: cá chép, cá trích, lươn, cá đuối, cá nhám,...

+lớp lưỡng cư: ếch đồng, ếch ương, cóc nhà, ếch giun,...

+lớp bò sát: thằn lằn bóng đuôi dài, rắn ráo, cá sấu, rùa,...

+lớp chim: chim bồ câu, đà điểu, chim cánh cụt, công,...

+lớp thú [lớp có vú]: thỏ, thú mỏ vịt, kanguru, dơi,...

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hãy kể tên các ngành động vật đã học trong chương trình sách giáo khoa Sinh học 7?

Các câu hỏi tương tự

NGÀNH ĐỘNG VẬT KHÔNG CÓ XƯƠNG SỐNG

* Ngành Động Vật Nguyên Sinh :

- Đại diện : trùng biến hình, trùng roi, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét,....

- Đặc điểm chung :

+ Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào

+ Cơ quan dinh dưỡng

+ Hầu hết dinh dưỡng kiểu dị dưỡng

+ Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi

* Ngành Ruột Khoang

- Đại Diện : thuỷ tức, sứa, san hô, hải quỳ,....

- Đặc điểm chung :

+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn

+ Sống dị dưỡng

+ Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo

+ Ruột dạng túi

+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai

* Các Ngành Giun:

1. Ngành giun dẹp :

- Đại diện : sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây,..

- Đặc điểm chung :

- Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên

- Phân biệt đầu, đuôi, lưng, bụng

- Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn

* Giun dẹp kí sinh còn có thêm các đặc điểm:

- Có giác bám, cơ qan sinh sản phát triển

- Ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian

2. Ngành giun tròn

- Đại diện : giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa,...

- Đặc điểm chung :

+ Phần lớn sống kí sinh

+ Cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu

+ Có vỏ cutin bao bọc, khoang cơ thể chưa chính thức

+ Cơ quan tiêu hóa dạng ống, bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn

3. Ngành giun đốt :

- Đại diện : giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi,...

- Đặc điểm chung :

* Mặc dù ngành giun đốt rất đa dạng, phân bố ở các môi trường với các kiểu lối sống khác nhau, nhưng chúng đều có chung một số đặc điểm:

- Cơ thể phân đốt, có thể xoang.

- Ống tiêu hóa phân hóa

- Bắt đầu có hệ tuần hoàn

- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể

- Hô hấp qua da hay mang

* Ngành Thân Mềm :

- Đại diện : trai sông, ốc sên, mực, bạch tuộc, sò,...

- Đặc điểm chung :

Đặc điểm chung của ngành thân mềm là:

- Thân mềm, không phân đốt

- Có vỏ đá vôi, có khoang áo

- Hệ tiêu hóa phân hóa

- Cơ quan di chuyển thường đơn giảm

- Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển

* Ngành Chân Khớp :

- Đại diện : tôm sông, nhện, châu chấu,...

- Đặc điểm chung:

* Kết luận: Các đặc điểm chung của ngành chân khớp:

- Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở

- Các chân phân khớp động

- Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể

NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

* Lớp Cá :

- Đại diện : cá chép, cá nhám, cá trích, lươn,...

- Đặc điểm chung :

- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước.

- Di chuyển: bơi bằng vây

- Hô hấp bằng mang

- Tim 2 ngăn, có 1 vòng tuần hoàn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể

- Sinh sản: thụ tinh ngoài

- Là động vật biến nhiệt

* Lớp lưỡng cư :

- Đại diện : ếch đồng, cá cóc Tam Đảo, ễnh ương, ếch giun,...

- Đặc điểm chung :

- Môi trường sống đa dạng: dưới nước, trên cạn, trên cây, trong đất

- Da trần, ẩm ướt

- Di chuyển bằng 4 chi [trừ bộ Lưỡng cư không chân]

- Hô hấp bằng da và phổi

- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha

- Thụ tinh ngoài, trong môi trường nước

- Nòng nọc phát triển qua biến thái

- Là động vật biến nhiệt

* Lớp Bò sát :

- Đại diện : thằn lằn bóng, rắn ráo, cá sấu Xiêm, rùa núi vàng,....

- Đặc điểm chung :

- Đặc điểm chung của bò sát:

+ Da khô, có vảy sừng

+ Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai

+ Chi yếu, có vuốt sắc

+ Thở hoàn toàn bằng phổi, phổi có nhiều vách ngăn

+ Có 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách ngăn hụt, tạm thời chia tâm thất thành 2, máu nuôi cơ thể ít pha hơn.

+ Là động vật biến nhiệt

+ Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong

+ Trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng

* Lớp Chim

- Đại diện : bồ câu, chim cánh cụt, đà điểu Úc,...

- Đặc điểm chung :

- Chim là động vật có xương sống

- Mình có lông vũ bao phủ

- Chi trước biến đổi thành cánh

- Có mỏ sừng

- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể

- Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ

- Là động vật hằng nhiệt

* Lớp thú :

- Đại diện : thỏ, hổ, báo,....

- Đặc điểm chung :

- Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất. - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể. - Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm. - Tim 4 ngăn. - Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.

- Là động vật hằng nhiệt.

Tham khảo thêm tại : Các chuyên đề môn Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến

Video liên quan

Chủ Đề