Kiểm tra database oracle trên linux có chạy hay không

Để biết hệ quản trị CSDL Oracle Database có đang chạy và hoạt động đúng đắn hay không? Thì các bạn hãy thử các cách sau đây.

1. Kiểm tra trạng thái của Oracle Database Instance

Thông qua công cụ sqlplus các bạn đăng nhập với quyền sysdba

sqlplus / as sysdba

Sau đó chạy câu lệnh SQL sau:

SELECT INSTANCE_NAME, STATUS, DATABASE_STATUS FROM V$INSTANCE;

Nếu kết quả như hình bên dưới thì Oracle Database đang chạy

2. Kiểm tra process của Oracle Database

Trên Linux sử dụng command sau:

ps -ef | grep pmon

Trên Windows sử dụng command sau:

tasklist | findstr /i oracle

Làm cách nào để kiểm tra phiên bản / Version Oracle Database mà chúng ta đang cài đặt trên Server? Rất đơn giản, chúng ta hãy thực hiện các bước sau đây:

1. Đăng nhập vào Oracle User

su - oracle

2. Truy cập vào giao diện command của sqlplus với quyền quản trị sysdba

Sử dụng sqlplus command để truy cập vào giao diện SQL> của Oracle

sqlplus / as sysdba

3. Chạy 1 trong 3 cấu SQL Query sau để lấy thông tin version của Oracle Database

SQL> SELECT * FROM V$VERSION

Hoặc:

SQL> SELECT version FROM V$INSTANCE

Hoặc:

SQL> set serveroutput on;
SQL> exec dbms_output.put_line[dbms_db_version.version||'.'||dbms_db_version.release];

Nguồn: vinasupport.com

1. Check

-- Check size DB

SELECT TABLESPACE_NAME, FILE_NAME, round[BYTES/1024/1024/1024,2] GB   FROM DBA_DATA_FILES;

-- Hiển thị các tham số của DB

SQL>show parameters;

-- Trạng thái DB, instance

select inst_id, instance_number, instance_name, to_char[startup_time,'dd/mm/yyyy hh:MM:ss'],status from gv$instance;

select INST_ID,NAME,OPEN_MODE from gv$database;  // Trạng thái các node instance của DB

// Hiển thị global db

Select * from global_name

2. Tạo DB mới

#dbca

3. Thay đổi trạng thái DB:

ALTER DATABASE OPEN READ ONLY;

ALTER DATABASE OPEN READ WRITE

• Set lại time-zone

SQL> alter database set time_zone='+07:00';

Hoặc: 

SQL> alter database set time_zone='Asia/Bangkok';

Select sysdate from dual;

-- Check tang truong dung luong theo nam

SET SERVEROUTPUT ON

declare

v_year number[20];

v_last_year number[20];

v_increase number[20];

begin

select sum[bytes] into v_year from v$datafile

where trunc[creation_time]>=trunc[sysdate-365];

select sum[bytes] into v_last_year  from v$datafile

where trunc[creation_time]>=trunc[sysdate-730]

and trunc[creation_time]select instance_name, status from gv$instance;

Giá trị trả về:

- Trạng thái: Open

Đạt

Không đạt

6

Kiểm tra log của Cluster

Truy nhập với user ‘grid’ chạy lệnh và thay tham số phù hợp:

$ $tail -1000f $ORACLE_BASE/diag/crs//crs/trace/alert.log

$ tail -1000f $ORACLE_BASE/diag/asm/+asm//trace/*alert*.log

Giá trị trả về:

- Không có các giá trị Error, Fatal

Đạt

Không đạt

7

Kiểm tra log của Database

Truy nhập với user ‘oracle’chạy lệnh và thay tham số phù hợp:

$tail -1000f $ORACLE_BASE/diag/rdbms///trace/alert_.log

Giá trị trả về:

- Không có các giá trị Error, Fatal

Đạt


Không đạt

8

Kiểm tra dung lượng ASM

Truy nhập với user ‘oracle’, chạy lệnh

$sqlplus / as sysdba

SQL> Select name, type, total_mb, free_mb, [total_mb-free_mb]/total_mb] as PCT, required_mirror_free_mb,

usable_file_mb from v$asm_diskgroup;

Giá trị trả về:

- Các giá trị PCT select substr[f.tablespace_name,1,30] tbspce,

     round[f.tsbytes/[1024*1024],0] "ALLOCATED[MB]", round[nvl[s.segbytes,0]/[1024*1024],0] "USED[MB]", round[[nvl[s.segbytes,0]/f.tsbytes]*100,2] PCT,

     lower[vc.name] as container

from

   [select con_id,tablespace_name,sum[bytes] tsbytes from cdb_data_files group by con_id,tablespace_name] f,

   [select con_id,tablespace_name,sum[bytes] segbytes from cdb_segments group by con_id,tablespace_name] s,

   v$containers vc

where f.con_id=s.con_id[+]

  and f.tablespace_name=s.tablespace_name[+]

  and f.con_id=vc.con_id

order by container, tbspce;

Giá trị trả về:

- Các giá trị PCT

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề