Kiểu dữ liệu nào sau đây có phạm vi giá trị trong khoảng đến 32767

Bài viết được sự cho phép của tác giả Trần Hữu Cương

Trong lập trình C/C++ [hoặc các ngôn ngữ khác], kiểu dữ liệu chính là phần xác định các giá trị mà một biến có thể nhận hay giá trị mà một hàm có thể trả về.

Kiểu dữ liệu của một biến, xác định kích thước [số byte] của biến đó.

Có 4 kiểu dữ liệu trong lập trình C/C++ là: Kiểu dữ liệu cơ bản, kiểu dữ liệu enum, kiểu void và kiểu dữ liệu nâng cao.

Tìm việc làm lập trình C/C++ lương cao

Kiểu dữ liệu cơ bản là kiểu dữ liệu số học, có thể là số nguyên [integer] hoặc số thực [float].

Với kiểu dữ liệu số nguyên [integer] ta có các loại sau:

Kiểu Kích thước Vùng giá trị
char 1 byte -128 tới 127 hoặc 0 tới 255
unsigned char 1 byte 0 tới 255
signed char 1 byte -128 tới 127
int 2 hoặc 4 bytes -32,768 tới 32,767 hoặc -2,147,483,648 tới 2,147,483,647
unsigned int 2 hoặc 4 bytes 0 tới 65,535 hoặc 0 tới 4,294,967,295
short 2 bytes -32,768 tới 32,767
unsigned short 2 bytes 0 tới 65,535
long 4 bytes -2,147,483,648 tới 2,147,483,647
unsigned long 4 bytes 0 tới 4,294,967,295

Cùng là dữ liệu kiểu số học nhưng ta lại có nhiều kiểu khác nhau. Việc này giúp tiết kiệm bộ nhớ là linh động hơn trong việc lưu dữ liệu.

Ví dụ khi lưu tuổi một người ta chỉ cần dùng kiểu char hoặc unsigned char. Vừa tiết kiệm bộ nhớ nhưng vẫn đảm bảo có thể lưu tất cả các tuổi có thể xảy ra.

Nhưng với trường hợp dữ liệu lớn hơn, như số người trong một quốc gia thì lên tới con số hàng triệu. Do đó ta phải sử dụng loại dữ liệu khác như int

Tương tự với kiểu dữ liệu số thực [dấu phẩy động] ta cũng có các loại sau:

Kiểu Kích thước Vùng giá trị Độ chính xác
float 4 byte 1.2E-38 tới 3.4E+38 6 vị trí thập phân
double 8 byte 2.3E-308 tới 1.7E+308 15 vị trí thập phân
long double 10 byte 3.4E-4932 tới 1.1E+4932 19 vị trí thập phân

Code ví dụ:

#include #include int main[] { int age = 25; int population = 85000000; // 85 triệu printf["Age: %d - Population: %d \n", age, population]; float pi = 3.14; // giá trị số pi printf["pi: %f \n", pi]; printf["Storage size for int : %d \n", sizeof[int]]; // kích thước kiểu int printf["Storage size for float : %d \n", sizeof[float]]; // kích thước kiểu float return 0; }

Kết quả:

Kiểu dữ liệu Enum trong ngôn ngữ C hay còn gọi là kiểu dữ liệu cố định, kiểu liệt kê. Giá trị của một Enum chỉ có thể nhận giá trị là một số các số nguyên cho trước.

Kiểu Enum này khá giống với kiểu Enum trong Java, Node.js hay Python…

Kiểu void dùng xác định không có giá trị nào [không phải là null].

Nó được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Kiểu trả về của một hàm: khi một không trả về dữ liệu gì thì hàm đó có kiểu void

Ví dụ:

void hello[] { printf["hello world"]; }

  • Hàm với tham số void [tức là hàm không có tham số đầu vào]

Ví dụ: 2 cách viết dưới đây tương đương nhau:

void hello[] { printf["hello world"]; } // tương đương với void hello[void] { printf["hello world"]; }

  • Con trỏ kiểu void void * được dùng để tham chiếu thới địa chỉ của một đối tượng [chứ không phải là một kiểu dữ liệu mới. Phần này hơi khó hiểu mình sẽ có bài riêng]

Các kiểu dữ liệu nâng cao của C gồm:

  • Con trỏ [pointer]
  • Kiểu mảng [array]
  • Kiểu cấu trúc [structure]
  • Kiểu union
  • Kiểu hàm [function]

  Crawl dữ liệu bằng JavaScript ngay trên trình duyệt

Kiểu bool, boolean trong lập trình C/C++

Kiểu String

C/C++ không có loại dữ liệu string [text] dùng để hiển thị văn bản. Để hiển thị các giá trị kiểu text/string, ta dùng kiểu char. Thực chất char vẫn là kiểu số, nhưng tùy theo giá trị mà nó được hiểu thành các ký tự trong bảng mã ASCII. Một đoạn text/string trong C/C++ sẽ là một mảng char

Ví dụ số 32 tương ứng với dấu cách, 48 tương ứng với ký tự '0', 65 tương ứng với ký tự 'A'.

Để hiển thị đoạn text ‘hello’ thì ta cần mảng char tương ứng là [104, 101, 108, 108, 111]

Kiểu bool

Trong lập trình C, thực chất bool chính là kiểu integer [0 tức là false, khác 0 tức là true]

Bài viết gốc được đăng tải tại codecute.com

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm các việc làm Developer hấp dẫn tại TopDev

    I. CÁC KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN

*Tổng quát: Các kiểu dữ liệu chuẩn

Kiểu

Loại giá trị

Phạm vi giá trị

Bộ nhớ [byte]

Real

Thực

11-12 chữ số

2.9e-39..1.7e38    

6

Single

Thực

7 -8  chữ số

1.5e-45..3.4e38

4

Double

Thực

15-16 chữ số

5.0e-324..1.7e308

8

Extended

Thực

19-20 chữ số

3.4e-4932..1.1e4932

10

Comp

Thực

19-20 chữ số

-9.2e18..9.2e18

8

Shortint

Nguyên

-128..127

1

Integer

Nguyên

-32768..32767

2

Longint

Nguyên

-2147483648..2147483647

4

Byte

Nguyên

0..255

1

Word

Nguyên

0..65535

2

Char

Kí tự

Kí tự bất kì

1

Boolean

Lôgic

True, False

1

String

Xâu [chuỗi] kí tự

Chuỗi tối đa 255 kí tự

1..256

    1. Kiểu logic         - Từ khóa: BOOLEAN         - miền giá trị: [TRUE, FALSE].          - Các phép toán: phép so sánh [=, ] và các phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT.         Trong Pascal, khi so sánh các giá trị boolean ta tuân theo qui tắc: FALSE < TRUE.

    2.  Kiểu số nguyên
    2.1. Các kiểu số nguyên


    
 Tên kiểu Phạm vi  Dung lượng
 Shortint -128 → 127  1 byte
 Byte  0 → 255  1 byte
 Integer  -32768 → 32767 2 byte
 Word 0 → 65535 2 byte
 LongInt   -2147483648 → 2147483647 4 byte
  2.2. Các phép toán trên kiểu số nguyên
    2.2.1. Các phép toán số học:
         +, -, *, / [phép chia cho ra kết quả là số thực].         Phép chia lấy phần nguyên: DIV  [Ví dụ : 34 DIV 5 = 6].         Phép chia lấy số dư: MOD [Ví dụ:  34 MOD 5 = 4].    

    2.2.2. Các phép toán xử lý bit:

         Trên các kiểu ShortInt, Integer, Byte, Word có các phép toán:             NOT, AND, OR, XOR.    
 A B  A AND B  A OR B A XOR B  NOT A
 11
1
1
0
0
 1 00
1
1
0
 01
0
1
1
1
 00
0
0
01
            SHL [phép dịch trái]: a SHL n ⇔ a × 2n            SHR [phép dịch phải]: a SHR n ⇔ a DIV 2n

    3. Kiểu số thực
    3.1. Các kiểu số thực

 Tên kiểu   Phạm vi Dung lượng
  Single 1.5×10-45 → 3.4×10+38 4 byte
  Real 2.9×10-39 → 1.7×10+38   6 byte
  Double 5.0×10-324 → 1.7×10+308  8 byte
  Extended 3.4×10-4932 → 1.1×10+4932 10 byte

    3.2. Các phép toán trên kiểu số thực:      +, -, *, /    Chú ý: Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD.    

    3.3. Các hàm số học thường sử dụng cho kiểu số nguyên và số thực:

         SQR[x]:              Trả về x2         SQRT[x]:           Trả về căn bậc hai của x [x≥0]         ABS[x]:              Trả về |x|         SIN[x]:                Trả về sin[x] theo radian         COS[x]:              Trả về cos[x] theo radian         ARCTAN[x]: Trả về arctang[x] theo radian         LN[x]:                 Trả về ln[x]         EXP[x]:              Trả về ex         TRUNC[x]:        Trả về số nguyên gần với x nhất nhưng bé hơn x.         INT[x]:               Trả về phần nguyên của x         FRAC[x]:           Trả về phần thập phân của x         ROUND[x]:       Làm tròn số nguyên x         PRED[n]:           Trả về giá trị đứng trước n         SUCC[n]:           Trả về giá trị đứng sau n         ODD[n]:             Cho giá trị TRUE nếu n là số lẻ.         INC[n]:               Tăng n thêm 1 đơn vị [n:=n+1].         DEC[n]:             Giảm n đi 1 đơn vị [n:=n-1].    

    4. Kiểu ký tự

         - Từ khoá: CHAR.          - Kích thước: 1 byte.          - Để biểu diễn một ký tự, ta có thể sử dụng một trong số các cách sau đây:           + Đặt ký tự trong cặp dấu nháy đơn. Ví dụ 'A', '0'.           + Dùng hàm CHR[n] [trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn]. Ví dụ CHR[65] biễu diễn ký tự 'A'.           + Dùng ký hiệu #n [trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn]. Ví dụ #65.         - Các phép toán: =, >, >=,

Chủ Đề