Kirei tiếng Nhật là gì

Tính từ đuôi- な形容詞trong tiếng Nhật [âm cuối cùng là na, tuy nhiên âm "na" chỉ xuất hiện khi nó đứng trước một danh từ].

Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Vị trí của tính từ:

+ Đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ: ハンサム男の人。hansamu na otoko no hito: Người đàn ông thì đẹp trai.

+ Làm thành phần vị ngữ trong câu để làm nổi bật trạng thái ý nghĩa của sự vật, sự việc.

Ví dụ: 富士山はきれいですね。Fuji san wa kirei desu ne: Núi Phú Sĩ đẹp nhỉ.

Cách sử dụng của tính từ .

1. Thể khẳng định ở hiện tại:

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ là từ です.

Ví dụ:

バオさんは親切です。Bao san wa shinsetsu desu: Bảo thì tử tế.

この部屋はきれいです。kono heya wa kirei desu: Căn phòng này thì đẹp.

2. Thể phủ định ở hiện tại:

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃありません, không có です.

Ví dụ:

A さんは親切じゃありません。A san wa shinsetsu ja arimasen: A thì không tử tế.

この部屋はきれいじゃありません。kono heya wa kirei ja arimasen: Căn phòng này thì không đẹp.

3. Thể khẳng định trong quá khứ:

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした - deshita.

Ví dụ:

Aさんは元気でした。A san wa genki deshita: A thì đã khỏe.

Bさんは有名でした。B san wa yuumei deshita: B thì đã nổi tiếng.

4. Thể phủ định trong quá khứ:

Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃありませんでした - ja arimasen deshita.

Ví dụ:

Aさんは元気じゃありませんでした。A san wa genki ja arimasen deshita: A thì đã không khỏe.

Bさんは有名じゃありませんでした。B san wa yuumei ja arimesen deshita: B thì đã không nổi tiếng.

Lưu ý: Khi tính từ đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ vào.

Ví dụ:

Aさんは元気じゃありませんでした。A san wa genki ja arimasen deshita [ĐÚNG: không có chữ đằng sau tính từ].

Aさんは元気なじゃありませんでした。A san wa genki na ja arimasen deshita [SAI: có chữ đằng sau tính từ].

5. Theo sau tính từ là danh từ chung:

Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ , có tác dụng nhấn mạnh ý của câu.

Ví dụ:

ホーチミン市はにぎやか町です。Ho Chi Minh shi wa nigiyaka na machi desu: Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.

Cさんは利口子供です。C san wa rikou na kodomo desu: C là một đứa trẻ thông minh.

Chuyên mục "Tính từ đuôi な trong tiếng Nhật" được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SaiGon Vina.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Video liên quan

Chủ Đề