Kỹ thuật qf pcr là gì

QF-PCR [Quantitative Fluorescent Polymerase Chain Reaction] là một kỹ thuật sinh học phân tử được sử dụng trong quy trình sàng lọc và chẩn đoán di truyền trước sinh [Prenatal Genetic Screening and Diagnosis]. Kỹ thuật này giúp phát hiện nhanh các trường hợp lệch bội xảy ra trên 5 nhiễm sắc thể [NST] là 21, 13, 18, X và Y. So với các kỹ thuật khác như lập nhiễm sắc thể đồ, FISH, MLPA hay aCGH, kỹ thuật QF-PCR có lợi thế về thời gian trả kết quả [trong vòng 24 giờ từ khi nhận mẫu] và quy trình thao tác đơn giản. Loại mẫu xét nghiệm sử dụng cho quy trình QF-PCR thường là dịch ối có chứa tế bào của thai nhi.

Giống như hầu hết các quy trình sinh học phân tử khác, bước đầu tiên khi thực hiện QF-PCR là tách chiết DNA từ tế bào có trong dịch ối. Bước thao tác tách chiết này cần nhanh chóng, tiện lợi và cũng phải đảm bảo DNA thu được có chất lượng tốt. Trong quyển sách "Prenatal Diagnosis" hướng dẫn về các quy trình chẩn đoán trước sinh được xuất bản bởi Humana Press 2019, các tác giả đã khuyến cáo sử dụng kit tách chiết DNA Instagene Matrix của hãng Bio-Rad trong quy trình QF-PCR.

Quy trình QF-PCR trong sách "Prenatal Diagnosis" khuyến cáo sử dụng kit tách chiết DNA Instagene Matrix của Bio-Rad

Công ty TNHH Khoa Học Hợp Nhất xin giới thiệu đến Quý khách hàng các lợi ích mà sản phẩm kit tách chiết DNA Instagene Matrix của hãng Bio-Rad mang lại cho quy trình QF-PCR:

  1. Thao tác tiện lợi: Kit đóng gói ở dạng dùng ngay "Ready-to-Use", không cần thêm thao tác chuẩn bị;
  2. Quy trình đơn giản: Chỉ với 4 bước đơn giản, người dùng có thể tách chiết DNA từ 30-50 mẫu trong vòng 45-60 phút
  3. Chi phí hợp lý: Giá cho 1 mẫu tách chiết bằng kit tách chiết DNA Instagene Matrix chỉ bằng 1/3 đến 1/2 giá khi sử dụng kit tách DNA bằng cột
  4. An toàn với người sử dụng: Quy trình của kit tách chiết DNA Instagene Matrix không sử dụng các hóa chất độc hại như phenol, chloroform, v.v...
  5. Thích hợp với nhiều nền mẫu: Kit tách chiết DNA Instagene Matrix phù hợp với nhiều nền mẫu khác nhau như dịch ối, dịch phết cổ tử cung, máu toàn phần, tế bào động vật qua nuôi cấy, vi khuẩn

Để biết thêm chi tiết về giá cả và tính năng của kit tách chiết DNA Instagene Matrix, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua điện thoại +84-28-3845-8014 hoặc gửi email về địa chỉ sales@uscivn.com hoặc marketing@uscivn.com.

Kit tách chiết DNA Instagene Matrix hoạt động như thế nào trong quy trình QF-PCR?

Xem thêm...

Kit tách chiết DNA InstaGene Matrix được chế tạo bằng nhựa Chelex 6% với công thức đặc biệt. Hạt Chelex liên kết với các chất ức chế PCR có trong dung dịch DNA sau khi phá tế bào nhưng không cho phép DNA bám vào. Do đó, kit Instagene Matrix cho hiệu suất thu hồi DNA là tối đa. Quy trình sử dụng kit tách chiết DNA Instagene Matrix đơn giản với 4 bước cơ bản:

Download quy trình hướng dẫn chi tiết và các thông số của kit tách chiết DNA Instagene Matrix tại đây

Với 4 bước thao tác đơn giản trên, trong vòng 45-60 phút, một kỹ thuật viên có thể tách chiết DNA cho 30-40 mẫu dịch ối. DNA thu nhận được có chất lượng tốt và sử dụng được cho quy trình QF-PCR về sau.

Một kết quả trisomy 18 được phát hiện bởi QF-PCR sử dụng kit tách chiết DNA Instagene Matrix [Nguồn: Prenatal Diagnosis. Humana Press 2019.]

  • 1. NGUYỄN HOÀI NAM HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. HOÀNG THỊ NGỌC LAN
  • 2. dị tật bẩm sinh: Theo WHO dị tật bẩm sinh là tất cả những bất thường cấu trúc, chức năng hoặc sinh hoá có từ khi mới sinh cho dù các dị tật đó có được phát hiện ở thời điểm đó hay không.  Ảnh hưởng của dị tật bẩm sinh:  Đối với trẻ: +Nặng: ảnh hưởng đến khả năng sống +Nhẹ: trí tuệ kém phát triển và thiếu hòa nhập cộng đồng.  Đối với gia đình và xã hội: bất hạnh với gia đình và là gánh nặng của xã hội.
  • 3. LS1/700 LS Trisomy 13Trisomy 13 [PATAU][PATAU] 1/10000 LS1/10000 LS KlinefelterKlinefelter 47,XXY47,XXY 1/1000 trẻ1/1000 trẻ ss namss nam Trisomy 18Trisomy 18 [EDWARDS][EDWARDS] 1/7000 LS1/7000 LS
  • 4. kỹ thuật QF-PCR trong chẩn đoán trước sinh các hội chứng bất thường lệch bội NST.  Đánh giá giá trị của kỹ thuật QF-PCR trong chẩn đoán trước sinh một số hội chứng lệch bội NST.
  • 5. truyền tế bào Kỹ thuật Fish
  • 6. kỹ thuật QF-PCR Kỹ thuật QF – PCR sử dụng đoạn mồi có gắn huỳnh quang để khuếch đại các vùng STR. Các vùng STR được khuếch đại sẽ tạo ra các sản phẩm PCR huỳnh quang khác nhau và được định lượng bằng điện di mao quản trên hệ thống máy sequencing ABI. Kết quả sẽ hiển thị bằng các đỉnh
  • 7.
  • 8.
  • 9.
  • 11. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  • 12. nhân: - 29 mẫu dịch ối của những phụ nữ mang thai có các bất thường NST chẩn đoán xác định bằng kỹ thuật di truyền tế bào tại Bộ môn Sinh học Di truyền- Trường Đại học Y Hà Nôi.  Mẫu chứng: - 2 mẫu dịch ối của những phụ nữ mang thai bình thường cũng được chẩn đoán xác định bằng kỹ thuật di truyền tế bào tại Bộ môn Sinh học Di truyền- Trường Đại học Y Hà Nôi.
  • 13. DNA NỒNG ĐỘ PHÙ HỢP QF-PCR ĐIỆN DIPHÂN TÍCH KẾT QUẢ KIT Qiagen ĐO OD BIẾN TÍNH KIT ANEUFAST GENMAPPER KARYOTYP
  • 14. gắn huỳnh quang dNTP Buffer Taq DNA
  • 15.
  • 16. M21 M18 M13 AMXY SRY SRY D21S1411 D18S386 D13S631 D21S1414 X22 AMXY D21S1435 D18S391 D13S634 D21S1446 DXYS218 HPRT D21S1437 D18S858 D13S742 D13S631 HPRT SBMA D21S1412 D18S499 D13S628 D13S305 D21S1411 DXS6803 D21S1008 D18S1002 D18S535 D21S1435 DXS6809 D18S391 D13S634 DXS8377 D13S258 D18S386 D18S390 7 10 4 3 3 2
  • 17. CỨU
  • 18. chiết DNA từ dịch ối Mẫu Nồng độ DNA [ng/µl] Độ tinh sạch [A260/ A280] Mẫu Nồng độ DNA[ng/µl] Độ tinh sạch [A260/ A280] 1 19,4 1,76 16 34,1 1,95 2 20,1 1,72 17 11,0 1,77 3 21,1 1,85 18 10,0 1,88 4 6,1 1,56 19 5,4 2,1 5 2,6 2,3 20 45,9 1,86 6 10,2 2,08 21 35,8 1,94 7 4,7 1,75 22 6,6 2,03 8 13,9 1,65 23 30,1 2,03 9 10,3 1,82 24 10,2 2,2 10 7,3 1,68 25 7,8 1,9 11 10,5 1,68 26 13,2 1,78 12 18,6 2,05 27 22,1 1,83 13 20,7 1,72 28 10,6 1,7 14 25,8 1,82 29 30,5 1,92 15 6,7 1,56 30 16,6 1,74 31 10,5 1.82
  • 19. đoán Số mẫu [n] Tỷ lệ [%] Trisomy 21 16 51,62 Trisomy 18 08 25,81 Trisomy 13 02 6,45 1 NST X 01 3,22 Trisomy 4 NST 21,18,13,X 01 3,22 Bình thường,XY 01 3,22 Bình thường,XX 02 6,45
  • 20.
  • 21. PHÙ HỢP VỚI KẾT QUẢ KARYOTYP
  • 22.
  • 23. PHÙ HỢP VỚI KẾT QUẢ KARYOTYP
  • 24.
  • 25. PHÙ HỢP VỚI KẾT QUẢ KARYOTYP
  • 26.
  • 27. PHÙ HỢP VỚI KẾT QUẢ KARYOTYP
  • 28.
  • 29. PHÙ HỢP VỚI KẾT QUẢ KARYOTYP
  • 33. – PCR Kỹ thuật di truyền tế bào Chẩn đoán Số mẫu [n] Tỷ lệ [%] Chẩn đoán Số mẫu [n] Tỷ lệ [%] Trisomy 21 16 51,62 47,XX,+21 hoặc 47,XY,+21 16 51,62 Trisomy 18 08 25,81 47,XX,+18 hoặc 47,XY,+18 08 25,81 Trisomy 13 02 6,45 47,XX,+13 hoặc 47,XY,+13 02 6,45 1 NST X 01 3,22 45,X 01 3,22 Trisomy 4 NST 21,18,13,X 01 3,22 69,XXX 01 3,22 Bình thường,XY 01 3,22 46,XY 01 3,22 Bình thường,XX 02 6,45 46,XX 01 3,22 46,XY 01 3,22
  • 36. thành công kỹ thuật QF-PCR trong chẩn đoán trước sinh lệch bội NST tại Trung tâm nghiên cứu Gen- Protein, Trường Đại Học Y Hà Nội . 2. Giá trị của kỹ thuật QF – PCR  Sử dụng kỹ thuật QF – PCR cho kết quả chẩn đoán tươngđương như sử dụng kỹ thuật di truyền tế bào với độ chính xác là 100% đối với các hội chứng bất thường lệch bội NST.  Khi phối hợp với di truyền tế bào đã phát hiện được 1 mẫu có mất đoạn nhánh ngắn NST X.

QF PCR là xét nghiệm gì?

Xét nghiệm QF-PCR là xét nghiệm có độ chính xác 100% trong phát hiện các trường hợp lệch bội NST hay gặp: hội chứng Down, Edward, Patau, Turner, Klinefelter. Không cần thời gian nuôi cấy nên thời gian trả kết quả nhanh 2-3 ngày. Chỉ cần một lượng ít tế bào ối.

Kết quả PCR có ý nghĩa gì?

Đến nay, kết quả xét nghiệm PCR là kết quả được tin cậy sử dụng duy nhất để kiểm tra một người có dương tính hay âm tính với Covid-19. Các bệnh do virus như: viêm gan C, viêm gan B, HIV, Herpes, Dengue, HPV, EBV, Virus H5N1,… Các bệnh do vi khuẩn như: Mycoplasma, Legionella, Chlamydia, Treponema pallidum,…

Mày Real time PCR dùng để làm gì?

Kỹ thuật xét nghiệm Real-Time PCR [Polymerase Chain Reaction] được sử dụng nhằm khuếch đại và cùng lúc xác định được số lượng của phân tử DNA đích. Xét nghiệm Realtime PCR trở nên hữu dụng để định danh và mô tả chính xác những tác nhân gây bệnh, có vai trò quan trọng trong điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Chọc ối để xét nghiệm gì?

Xét nghiệm nhiễm sắc thể [NST] đồ từ tế bào dịch ối là phương pháp thuận tiện và tin cậy nhất trong chẩn đoán trước sinh giúp chẩn đoán chính xác một số bệnh tật di truyền về số lượng và cấu trúc ở mức độ nhiễm sắc thể.

Chủ Đề