Mất cân bằng nội môi là gì

Cân bằng nội môi là thuật ngữ sinh học không còn xa lạ với nhiều người. Bạn có thể tìm thấy các thông tin này thông qua việc tìm hiểu cân bằng nội môi sinh học 11. Hoặc theo dõi ngay bài viết sau đây của DINHNGHIA.VN để tìm hiểu về khái niệm, lý thuyết, ý nghĩa, vai trò cũng như mối quan hệ của bài tiết và cân bằng nội môi.

Mục lục

  • 1 Khái niệm cân bằng nội môi là gì?
  • 2 Ý nghĩa của việc duy trì cân bằng nội môi
  • 3 Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi
  • 4 Vai trò của hệ bài tiết và cân bằng nội môi
    • 4.1 Vai trò của thận
    • 4.2 Vai trò của gan

Khái niệm cân bằng nội môi là gì?

  • Nội môi là gì? Nội môi là môi trường bên trong của cơ thể, đây là môi trường mà tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất.
  • Cân bằng nội môi là gì? Đây là một bài giảng sinh học nằm trong chương trình sinh học phổ thông lớp 11. Bạn có thể tìm hiểu các thông tin cơ bản về cân bằng nội môi sinh học 11.
  • Cân bằng nội môi là sự duy trì sự ổn định các điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể. Sự cân bằng này được hiểu chính là đặc tính của hệ thống mở nhằm điều khiển bên trong của môi trường. Với tác dụng chính là duy trì trạng thái cân bằng thông qua các cơ chế điều hòa cân bằng khác nhau. Duy trì cân bằng ở tất cả các sinh vật đơn bào và đa bào.
  • Cân bằng nội môi có thể là cân bằng ở mức độ tế nào, cân bằng pH nội bào hay cân bằng nhiệt độ ở động vật máu nóng. Theo định nghĩa trong sinh học thì quá trình này được hiểu là “sự giữ cho các trạng thái của môi trường bên trong tương đối hằng định”. Đơn giản hơn là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.

Ý nghĩa của việc duy trì cân bằng nội môi

Việc ổn định các điều kiện lý hóa cũng như cân bằng nội môi sẽ giúp cho các tế bào cơ quan trong cơ thể người được hoạt động bình thường. Bên cạnh đó việc làm mất đi tính cân bằng này còn dẫn đến nhiều vấn đề khác trong cơ thể. Động vật và con người có thể mắc các loại bệnh khác nhau như bệnh tiểu đường, bệnh cao huyết áp và một số vấn đề khác.

Nhìn chung, ý nghĩa của cân bằng nội môi như sau:

  • Sự cân bằng của khối lượng nước, nồng độ các chất glucozo, các ion và axit amin…
  • Giúp duy trì áp suất thẩm thấu, huyết áp cũng như pH của môi trường trong.
  • Giúp đảm bảo sự tồn tại cũng như việc thực hiện chức năng sinh lí của các tế bào cơ thể với sự tham gia của các enzym khác nhau.

Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi

  • Bộ phận tiếp nhận kích thích: Bộ phận này nằm tại cơ quan thụ cảm và được gọi là thụ thể.  Bộ phận này có nhiệm vụ tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài. Sau đó chúng sẽ hình thành nên xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển.
  • Bộ phận điều khiển hay còn được biết đến với các tên gọi tuyến nội tiết hoặc trung ương thần kinh. Bộ phận này có chức năng điều khiển cơ quan bằng các hoạt động gửi đi các tín hiệu hoocmôn hoặc thần kinh.
  • Bộ phận thực hiện: bao gồm các các cơ quan như gan, mạch máu, thận, phổi, tim,… . Các bộ phận này sẽ dựa trên tín hiệu hoocmôn hoặc  thần kinh từ bộ phận điều khiển để tăng hoặc giảm hoạt động. Với chức năng chính là đưa môi trường trở về trạng thái ổn định, cân bằng.
  • Liên hệ ngược sẽ diễn ra khi những trả lời của bộ phận thực hiện tác động ngược lại đối với bộ phận tiếp nhận kích thích.

Vai trò của hệ bài tiết và cân bằng nội môi

Vai trò của thận

Thận có vai trò quan trọng trong việc điều hòa cân bằng áp suất cũng như ổn định áp suất thẩm thấu cũng như tăng khả năng thải bớt nước hoặc tái hấp thụ các chất hòa tan trong máu.

Trong trường hợp cơ thể hấp thụ một lượng lớn chất mặn hay đổ mồ hôi khiến cho áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao thận sẽ có chức năng tăng cường tái hấp thu nước trả về máu. Bên cạnh đó nó cũng có công dụng trong việc giảm cảm giác khát nước cũng như cân bằng áp suất thẩm thấu.

Thận có vai trò quan trọng đối với cân bằng nội môi. Cụ thể hơn thì thận có vai trò cân bằng acid-base của máu. Cân bằng chất điện giải và nước trong máu. Điều hòa huyết áp cũng như điều hoàn sinh sản trong hồng cầu. Thận còn có tác dụng điều hòa chống lại đông máu. Có thể khẳng định thận đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc tham gia trực tiếp vào điều hòa tính hằng định nội môi.

Vai trò của gan

Gan đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nội môi. Cơ quan này tham gia vào quá trình điều hòa áp suất thẩm thấu với tác dụng điều hòa nồng độ của các chất có thể hòa tan trong máu như glucôzơ.

Thông thường sau bữa ăn hàm lượng glucose trong máu sẽ tăng lên nhanh chóng. Tại lúc này tuyến tụy sẽ tiết ra insulin với công dụng chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ. Gan đóng vai trò vận chuyển trong trường hợp này cùng với nhiệm vụ kích thích tế bào nhận sử dụng glucôzơ. Nhờ vậy mà nồng độ glucose trong máu sẽ suy giảm và đạt mức duy trì ổn định.

Trong trường hợp khi cơ thể chúng ta đói lượng glucose là nồng độ glucôzơ trong máu giảm do các tế bào trong cơ thể sử dụng nhiều. Vào lúc này tuyến tụy tiết ra glucagon giúp gan chuyển glycogen thành glucose đưa vào máu à nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ổn định.

DINHNGHIA.VN đã cung cấp đến quý vị và các bạn các thông tin về cân bằng nội môi thông qua nội dung bài viết trên đây. Mong rằng với các thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn có thêm kiến thức bổ ích về cân bằng nội môi để ứng dụng trong cuộc sống. Chúc bạn học tốt!

Ý nghĩa cân bằng nội môi là gì?

Cân bằng nội môi [hay hằng tính nội môi, tiếng Anh: Biological homeostasis] một đặc tính của một hệ thống mở để điều khiển môi trường bên trong nhằm duy trì trạng thái cân bằng, thông qua việc điều chỉnh các cơ chế điều hòa cân bằng động khác nhau.

Mất cân bằng nội môi gây ra bệnh gì?

Sự mất cân bằng nội tiết tố thể hiện dưới các hình thức rối loạn như bệnh tiểu đường, rối loạn tuyến giáp, kinh nguyệt không đều, vô sinh, testosterone thấp và sự thống trị estrogen. Sự mất cân bằng nội tiết tố ảnh hưởng đến hàng triệu người trên thế giới.

Cân bằng nội môi là gì sinh học 11?

Khái niệm cân bằng nội môi, các thành phần tham gia điều hòa nội môi, sự điều hòa áp suất thẩm thấu. Nội môi là môi trường bên trong cơ thể, là môi trường mà tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì môi trường bên trong bao gồm máu, bạch huyết và nước mô.

Chủ Đề