Một vật rơi tự do tự do cao h xuống mặt đất vận tốc v của vật khi chạm đất xác định bồi công thức

Đề giúp các em tiếp cận và làm quen với những dạng bài tập thường gặp trong các đề thi giữa HK1. Để công đoạn ôn tập đạt hiệu quả cao, mời các em xem thêm tài liệu Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án 5 2021-2022 Trường THPT Thanh Khê để tham khảo thêm các cách thức làm bài.

TRƯỜNG THPT THANH KHÊ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN VẬT LÝ 10

NĂM HỌC 2021-2022

Đề số 1

Câu 1: “Lúc 12 giờ 10 phút xe của tôi đang chạy trên đường quốc lộ 1A, cách Biên Hòa 3km”. Việc xác định vị trí xe như trên còn thiếu yếu tố gì?

A. Chiều dương trên đường đi. 

B. Mốc thời gian.

C. Vật làm mốc.

D. Thước đo và đồng hồ.

Câu 2: Vì sao tình trạng đứng yên hay chuyển di của 1 chiếc oto có tính kha khá?

A. Vì chuyển di của oto được xác định bởi những người quan sát không giống nhau cùng đứng bên lề đường.

B. Vì chuyển di của oto được quan sát ở các thời khắc không giống nhau.

C. Vì chuyển di của oto ko bình ổn: Khi đứng yên, khi chuyển di.

D. Vì chuyển di của oto được quan sát trong các hệ quy chiếu không giống nhau.

Câu 3: 1 vật được thả rơi tự do ko tốc độ đầu. Thời gian rơi của vật là 2 s. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao nơi thả vật là

A. 45 m. 

B. 20 m. 

C. 40 m.

D. 30 m.

Câu 4: Phương trình vận tốc tức thì của 1 chất điểm chuyển di thẳng chuyển đổi đều có dạng v = 2 + t [v đo bằng m/s; t đo bằng giây. Quãng đường chất điểm đi được sau 2 s diễn ra từ khi t = 0 là

A. 8m.

B. 12 m.

C. 10 m. 

D. 6m.

Câu 5: Vật rơi tự do ko tốc độ đầu từ độ cao s1 xuống mặt đất chỉ cần khoảng t1, từ độ cao s2 xuống mặt đất chỉ cần khoảng t2. Biết s2 = 9s1. Tỉ số giữa các tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất v2/v1 là:

A. 1/9. 

B. 3. 

C. 9.

D. 1/3.

Câu 6: Địa điểm kha khá của vật A ko đổi so với vật B. Phát biểu nào sau đây luôn đúng?

A. A chuyển di so với B.

B. A và B cùng đứng yên.

C. A và B cùng chuyển di. 

D. A đứng yên so với B.

Câu 7: Trong 1 s chung cuộc trước lúc chạm đất vật rơi tự do [ko tốc độ đầu] đi được quãng đường gấp 2 lần quãng đường vật rơi trước đấy kể từ thả. Cho g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ngay lúc sắp chạm đất là

A. 34,6 m/s.

B. 38,2 m/s. 

C. 23,7 m/s. 

D. 26,9 m/s.

Câu 8: Chọn phát biểu sai lúc nói về đặc điểm của chuyển động tròn đều.

A. Quỹ đạo là đường tròn.

B. Tốc độ góc ko đổi.

C. Véctơ vận tốc ko đổi. 

D. Véctơ gia tốc luôn hướng vào tâm.

Câu 9: Phân tích lực [overrightarrow F ] thành 2 lực [{overrightarrow F _1}] và vuông góc nhau. Biết độ phệ của lực F = 100N; F1 = 60N thì độ phệ của lực F2 là:

A. F2 = 40N.

B. F2 = 640N.

C. F2 = 160 N. 

D. F2 = 80N.

Câu 10: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 10 – 40t [x đo bằng km, t đo bằng giờ]. Quãng đường chất điểm đi được trong 3 h là

A. 120 km. 

B. 30 km.

C. 40 km.

D. 150 km.

Câu 11: Đồ thị tốc độ – thời kì của chuyển di thẳng đều là đường thẳng

A. Song song với trục tốc độ. 

B. Song song với trục thời kì.
C. Có hệ số góc bằng 1.

D. Đi qua gốc tọa độ.

Câu 12: Trường hợp nào dưới đây chẳng thể coi vật chuyển di là chất điểm?

A. Trái Đất trong chuyển di tự xoay quanh trục của nó.

B. Trái Đất trong chuyển di xoay quanh Mặt Trời.

C. Viên đạn đang chuyển di trong ko khí.

D. Chiếc tàu bay đang bay từ Hà Nội tới Huế.

Câu 13: Một chiếc ca nô đang chuyển động ngược dòng nước trên một dòng sông. Vận tốc của ca nô đối với nước là 8 m/s, vận tốc của nước đối với bờ sông là 2 m/s. Vận tốc của ca nô đối với bờ sông là

A. 6 m/s. 

B. 12 m/s.

C. 16 m/s.

D. 10 m/s.

Câu 14: 1 hành khách ngồi trên toa xe lửa đang chạy trong mưa với vận tốc 17,3 m/s . Biết các giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng với tốc độ bằng 30 m/s. Qua cửa sổ của tàu người đấy thấy các giọt nước mưa vạch những đường thẳng nghiêng góc α so với phương thẳng đứng α có trị giá bằng

A. 500.

B. 450.

C. 600. 

D. 300.

Câu 15: Hai xe đua đi qua đường cong có dạng cung tròn bán kính R với vận tốc dài v1 = 2v2. Mối quan hệ gia tốc hướng tâm của chúng với nhau là:

A. a2 = 2a1. 

B. a1 = 4a2. 

C. a2 = 4a1.

D. a1 = 2a2.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây SAI lúc nói về chuyển di thẳng đều?

A. Vectơ tốc độ ko chỉnh sửa theo thời kì.

B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời kì bằng nhau.

C. Vectơ tốc độ ko chỉnh sửa độ phệ mà chỉnh sửa hướng.

D. Có quỹ đạo là đường thẳng.

Câu 17: 1 con thuyền đi dọc con sông từ bến A tới bến B cách nhau 8 km rồi quay ngay lại bến A mất thời kì 2h, vận tốc nước chảy ko đổi bằng 3 km/h. Vận tốc của thuyền so với nước là

A. 8 km/h 

B. 9 km/h 

C. 6 km/h.

D. 7 km/h

Câu 18: 1 khí cầu đang chuyển di đều theo phương thẳng đứng hướng lên thì 1 con ốc dưới đáy ngoài bị tuột và rơi ra. Bỏ lỡ lực cản ko khí thì sau lúc rời khỏi khí cầu người đứng dưới đất sẽ thấy con ốc

A. Luôn chuyển di thẳng nhanh dần đều.

B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều sau đấy chậm dần đều.

C. Luôn chuyển di thẳng chậm dần đều.

D. Chuyển động thẳng chậm dần đều sau đấy nhanh dần đều.

Câu 19: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất, xem chuyển di của nó quanh Trái Đất là tròn đều. Gia tốc của Mặt Trăng lúc đấy sẽ hướng về

A. Tâm Mặt Trời. 

B. Tâm Trái Đất. 

C. Tâm mặt trăng.

D. Xích đạo Trái Đất

Câu 20: 1 ôtô đi đến điểm A thì tắt máy. Hai giây trước hết sau lúc qua A nó đi được quãng đường dài hơn quãng đường đi được trong 2 giây tiếp theo là 4 m. Qua A được 10 s thì ôtô mới ngừng lại hẳn. Xem oto là chuyển di chậm dần đều. Tính quãng đường ôtô đã đi được sau lúc tắt máy.

A. 75 m.

B. 40m.

C. 100 m. 

D. 50 m.

Câu 21: Kim giây của 1 đồng hồ có chiều dài 10 centimet. Xem kim chuyển di đều. Vận tốc dài của đầu kim xấp xỉ bằng

A. 15,3 milimet/s. 

B. 10,5 milimet/s. 

C. 6,6 milimet/s.

D. 20,8 milimet/s.

Câu 22: Khi 6 h sáng, xe thứ nhất xuất phát từ A về B với vận tốc ko đổi là 36 km/h. Đồng thời đấy, xe thứ 2 đi từ B về A với vận tốc ko đổi là 24 km/h, biết AB = 90 km. Hai xe gặp nhau khi

A. 7 giờ 30 phút. 

B. 8 giờ 30 phút.

C. 9 giờ 45 phút.

D. 7 giờ 50 phút.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng lúc nói về chuyển di thẳng nhanh dần đều:

A. Gia tốc xoành xoạch ngược hướng với tốc độ.

B. Gia tốc xoành xoạch âm.

C. Gia tốc xoành xoạch cùng hướng với tốc độ. 

D. Gia tốc xoành xoạch dương.

Câu 24: Đồ thị tọa độ theo thời kì của 1 người đi xe đạp trên 1 đường thẳng được trình diễn trên hình vẽ bên. Quãng đường xe đi được trong vòng thời kì từ thời khắc t1 = 0,5h tới t2 = 1h bằng

A. 20 km. 

B. 60 km.

C. 40 km.

D. 30 km.

Câu 25: 1 vật rơi tự do ko tốc độ đầu từ độ cao h xuống đất. Tốc độ của vật ngay trước khi chạm đất được tính theo công thức

A. [v = sqrt {frac{{2h}}{g}} ] 

B. v = 2gh 

C. [v = sqrt {2gh} ] 

D. [v = sqrt {gh} ] 

Câu 26: 1 chiếc xe đang chạy với tốc độ 115,2 km/h thì hãm phanh và chuyển di thẳng chậm dần đều, sau 8 giây thì ngừng lại. Quãng đường vật đi được chỉ cần khoảng này là

A. 128 m. 

B. 4 m.

C. 8 m.

D. 256 m.

Câu 27: Chọn phát biểu đúng. Gọi F1, F2 là độ phệ của 2 lực thành phần, F là độ phệ hiệp lực của chúng. Trong mọi trường hợp

A. F ko bao giờ bằng F1 hoặc F2 

B. F xoành xoạch phệ hơn cả F1 và F2.

C. F thoả nguyện: [left| {{F_1} – {F_2}} right| le F le {F_1} + {F_2}] 

D. F xoành xoạch bé hơn cả F1 và F2.

Câu 28: Cho 2 lực đồng quy có độ phệ F1 = 8N, F2 = 6N. Độ phệ của hiệp lực là F = 10N. Góc giữa 2 lực thành phần là

A. 600.

B. 450.

C. 300.

D. 900.

Câu 29: 1 vật chuyển di có đồ thị tốc độ – thời kì như hình vẽ. Quãng đường vật đi được trong quá trình chuyển di thẳng chậm dần đều là

A. 62,5 m.

B. 75 m. 

C. 37,5 m. 

D. 100 m.

Câu 30: Chọn phát biểu đúng. Một người A đi xe đạp và một người B đứng bên đường cùng quan sát chuyển động đầu van 3́nh trước của chiếc xe đạp đang chạy trên đường.

A. Người A thấy đầu van xe đạp chuyển động thẳng.

B. Người B quan sát thấy đầu van xe đạp chuyển động tròn.

C. Người A quan sát thấy đầu van xe đạp chuyển động tròn.

D. Người B quan sát thấy đầu van xe đạp chuyển động thẳng.

Đề số 2

Câu 1: 1 vật rơi tự do rơi từ độ cao h chỉ cần khoảng t. Gọi t1 là thời kì rơi nữa đoạn cuối. Chọn đáp án đúng.

A. [{t_1} = t[1 – frac{1}{{sqrt 2 }}]].                 B . [{t_1} = t[2 – frac{1}{{sqrt 2 }}]].                C.[{t_1} = frac{t}{2}].                    D.[{t_1} = t[1 – frac{1}{{sqrt 3 }}]]

Câu 2: Tỉ số quãng đường vật rơi được trong giây thứ n và trong n giây trước hết là:

A. [frac{{2n – 1}}{{{n^2}}}].                                   B. [frac{{2n + 1}}{n}].                                   C.  [frac{{2n + 1}}{{{n^2}}}].                       D.  [frac{{2n – 1}}{{2n}}].

Câu 3: 1 vật chuyển di thẳng nhanh dần đều. Vật qua A với tốc độ vA, vật qua B với tốc độ vB. [vB>vA]. Vật đi qua trung điểm M của A và B với tốc độ vM là:

A[{V_M} = frac{{{V_A} + {V_B}}}{2}].                        B. [{V_M} = sqrt {frac{{{V_A}^2 + {V_B}^2}}{2}} ]                  C.[{V_M} = frac{{{V_B} – {V_A}}}{2}].            D.[{V_M} = frac{{{V_A} + {V_B}}}{4}]

Câu 4: 1 oto Chuyển động trên 1 trục đường với phương trình chuyển di có dạng: x=10+40t, [x tính bằng km, t tính bằng giờ]. Khẳng định nào sau đây là ko đúng:

A. Oto khởi hành tại gốc tọa độ.

B. Oto chuyển di thẳng đều.

C. Địa điểm oto sau 2 giờ chuyển di cách gốc tọa độ 90km.

D. Quãng đường Oto đi được sau 2 giờ là 80km.

Câu 5: Để xác định địa điểm của 1 chất điểm theo thời kì, ta cần

A. 1 vật làm mốc và 1 đồng hồ.

B. 1 hệ tọa độ vuông góc.

C. 1 hệ quy chiếu.

D. 1 trục tọa độ và gốc thời kì.

Câu 6: Khi 7h, 1 người đi xe đạp xuất phát từ A với tốc độ 20km/h đuổi theo 1 người đi bộ với tốc độ 4km/h đã đi được 1km. Chọn gốc tọa độ ở A, chiều dương là chiều từ A tới B, gốc thời kì là khi 7h. phương trình chuyển di của người đi xe đạp và người đi bộ là

A. x1=20t[km]; x2=1+4t[km]              B. x1=20t[km]; x2=4t[km]

C. x1=1+20t[km];x2=4t[km]               D. x1=20t[km; x2=-1+4t[km].

Câu 7 : 1 xe khởi  hành từ vị trí khi 8h sáng đi đến vị trí B cách A 110km, chuyển di thẳng đều với vận tốc 40km/h. 1 xe khác xuất phát từ B khi 8 giờ 30 phút sáng đi về A, chuyển di thẳng đều với vận tốc 50km/h. Chọn gốc thời kì là khi xe xuất phát từ A. Chiều dương từ A tới B. Thời điểm 2 xe gặp nhau là.

A. 11h30 phút.                                                B. 9h30phút.              

C. 12h30 phút.                                                D. 10h30phút.

Câu 8. [ 1 vật chuyển di thẳng đều với đồ thị hình bên.  Phương trình chuyển di của vật là

A. x = 100 + 25t  [km; h].

B. x = 100 – 25t  [km; h].

C. x = 100 + 75t  [km; h].

D. x = 75t  [km; h].

Câu 9. Trong 0,5s chung cuộc trước lúc đụng vào mặt đất, vật rơi tự do vạch được quãng đường gấp đôi quãng đường vạch được trong 0,5s ngay trước đấy. Thời gian rơi của vật là

A. 2,25s.                                  B. 3,25s.                                  C.1,25s.                                   D. 2,55s.

Câu 10 : Các giọt nước mưa đang rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời kì bằng nhau. Khi giọt thứ nhất chạm đất thì giọt thứ 5 mở đầu rơi, khi đấy khoảng cách giữa giọt thứ nhất và giọt thứ 2 là 14m. Lấy $g=10text{m/}{{text{s}}^{2}}$. Độ cao mái nhà là

A.32m.                                    B. 19m.                                               C. 56m.                                   D. 86m.

—[Để xem đầy đủ, cụ thể của tài liệu vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về dế yêu]—

Đề số 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: 1 đoàn tàu mở đầu rời ga, chuyển di nhanh dần đều thì sau 20s nó đạt tốc độ 36km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt tốc độ 54km/h:

A. 23s                     B. 26s                          C. 30s                          D. 34s

Câu 2: Vật chuyển di chậm dần đều

A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển di.      

B. Gia tốc của vật xoành xoạch dương.

C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển di.    

D. Gia tốc của vật xoành xoạch âm.

Câu 3: 1 người đi bộ trên 1 đường thẳng với vân tốc ko đổi 2m/s. Thời gian để người đấy đi hết quãng đường 780m là

A. 6min15s

B. 7min30s                 

C. 6min30s                

D. 7min15s

Câu 4: 1 vật rơi tự do ko tốc độ thuở đầu từ độ cao 5m xuống. Tốc độ của nó lúc chạm đất là

A. v = 8,899m/s      B. v = 10m/s               C. v = 5m/s                 D. v = 2m/s

Câu 5: Công thức liên hệ giữa vận tốc góc ω với chu kỳ T và tần số f là

A. ω = 2π/T; f = 2πω.                                                  B. T = 2π/ω; f = 2πω.       

C. T = 2π/ω; ω = 2πf.                                                   D. ω = 2π/f; ω = 2πT.

Câu 6: Phương trình liên hệ giữa đường đi, tốc độ và gia tốc của chuyển di chậm dần đều [a ngược dấu với v0 và v] là :

A. v2 – vo2 = – 2as .                        B. v2 +  vo2 = 2as .

C. v2 +  vo2 = – 2as .                       D. v2 –  vo2 = 2as.

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: 1 mô-tô đang chuyển di thẳng đều với vận tốc 6 m/s thì tăng tốc chuyển di nhanh dần đều. Sau 3 s xe đạt vận tốc là 18 m/s.

a. Tính gia tốc của xe

b. Viết phương trình chuyển di của xe diễn ra từ khi tăng tốc

c. Tính quãng đường mô-tô đi được và tốc độ của mô-tô sau 6 s.

d] Ngay lúc mô-tô mở đầu tăng tốc thì ở phía trước cách mô-tô 1 đoạn là 72 m có 1 ô-tô thứ 2 đang chuyển di thẳng đều với vận tốc 6 m/s. Hỏi sau bao lâu diễn ra từ khi mô-tô tăng tốc thì 2 xe gặp nhau

Câu 2: Người ta thả rơi 1 hòn đá từ 1 độ cao h, sau 5s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2

a. Tính độ cao h và tốc độ của hòn đá lúc vừa chạm đất.

b. Tính quãng đường của hòn đá đi được trong giây thứ 5.

—[Để xem đầy đủ, cụ thể của tài liệu vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về dế yêu]—

Đề số 4

Câu 1: Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn còn  đi tiếp chưa dừng lại ngay, đó là nhờ 

A. Quán tính của xe.          B. Trọng lượng của xe.           C. Phản lực của mặt đường.   D. Lực ma sát.

Câu 2: Câu nào sau đây là đúng ? 

A. Nếu ko có lực tác dụng vào vật thì vật ko chuyển động được.

B. Nếu thôi tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ ngừng lại.

C. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng.

D. vận tốc của vật bị thay đổi chứng tỏ phải có lực công dụng lên vật

Câu 3: Người ta truyền cho một vật ở trạng thái nghỉ một lực F thì sau 0,5 giây vật này tăng vận tốc lên được 1m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp đôi độ lớn lực tác dụng vào vật thì gia tốc của vật bằng 

A. 1m/s2.  

B. 4m/s2. 

C. 2m/s2. 

D. Một kết quả khác.

Câu 4: 1 lực ko đổi công dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg làm tốc độ của nó tăng dần từ 2m/s tới 8m/s trong 3s.Hỏi lực công dụng vào vật là bao lăm? 

A. 2N            B. 3N              C. 4N              D. 5N

Câu 5: Một vật lúc ở mặt đất bị Trái Đất hút một lực 72N. Ở độ cao h = R/2 so với mặt đất [R là 3́n kính Trái Đất], vật bị Trái Đất hút với một lực bằng 

A. 32N.     

B. 20N.      

C. 26N.      

D. 36N.

Câu 6: Gọi F1, F2 là độ phệ của 2 lực thành phần, F là độ phệ hiệp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng?

A. Trong mọi trường hợp F xoành xoạch phệ hơn cả F1 và F2.

B. F ko bao giờ bé hơn F1 và F2.

C. Trong mọi trường hợp F thoả nguyện: çF1-F2ç£ F£ F1+F2.

D. F ko bao giờ bằng F1 hoặc F2.

Câu 7: 1 vật chuyển di tròn đều theo quỹ đạo có bán kính R=100cm với gia tốc hướng tâm ah=4cm/s2. Chu kỳ chuyển di của vật đấy là 

A. T=12π [s].     

B. T=6π [s].    

C. T=8π [s].    

D. T=10π [s].

Câu 8:  Cho 2 lực đồng quy có độ phệ bằng 8 N và 14 N. Trong số các trị giá sau đây, trị giá nào là độ phệ của hiệp lực?  

A. 1 N             

B. 5 N            

C. 12 N                      

D. 25N.          

Câu 9:  Từ 1 đỉnh tháp cao 5 m, 1 vật được ném theo phương nằm ngang, nó chạm đất ở 1 điểm cách chân tháp 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ ném vật là        

A. 25 m/s         

B. 5 m/s

C. 10 m/s        

D. 20 m/s

Câu 10: Một quả cầu ở trên mặt đất có trọng lượng 400N. Khi chuyển nó đến một điểm cách tâm Trái Đất 4R [R là 3́n kính Trái Đất] thì nó có trọng lượng bằng

A. 25N.                  

B. 250N.                

C. 2,5N.                 

D. 100N.

—[Để xem đầy đủ, cụ thể của tài liệu vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về dế yêu]—

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án 5 2021-2022 Trường THPT Thanh Khê. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu dụng khác các em chọn công dụng xem trực tuyến hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học 10 5 2020-2021 Trường THPT Phan Bội Châu

2237

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập HK2 môn Tin 10 5 2019-2020

3937

50 câu trắc nghiệm Tin học 10 học kì 1 5 2019

15959

Gicửa ải toán bằng cách thức thăng bằng electron môn Hóa học 10

6786

Kiểm tra chất lượng 8 tuần tiếng Anh 10 học kì 1

4047

Từ vị và Ngữ pháp tăng lên tiếng Anh 11 học kì 1

9327

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bộ #đề #thi #giữa #HK1 #môn #Vật #Lý #có #đáp #án #5 #Trường #THPT #Thanh #Khê

Video liên quan

Chủ Đề