Nghị định 06/2021 bxd

1.1.1.4 Trường đại học, trường cao đẳng; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

Tổng số sinh viên toàn trường

> 8.000

5.000 ÷ 8.000

< 5.000

1.1.2

Công trình y tế

1.1.2.1 Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương [Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I]

Tổng số giường bệnh lưu trú

> 1.000

500 ÷ 1.000

250 ÷< 500

< 250

1.1.2.2 Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học [Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế]

Cấp độ an toàn sinh học [ATSH]

ATSH cấp độ 4

ATSH cấp độ 3

ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2

1.1.3

Công trình thểthao

1.1.3.1 Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài [Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I]

Sức chứa của khán đài [nghìn chỗ]

> 40

> 20 ÷ 40

5 ÷ 20

< 5

1.1.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài [Nhà thiđấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I]

Sức chứa của khán đài [nghìn chỗ]

> 7,5

5 ÷ 7,5

2 ÷ < 5

< 2

1.1.3.3 Sân gôn

Số lỗ

≥ 36

18 ÷ < 36

< 18

1.1.3.4 Bể bơi, sân thể thao ngoài trời

Mức độ quan trọng

Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia

Hoạt động thể thao phong trào

1.1.4

Công trình văn hóa

1.1.4.1 Trung tâm hội nghị, nhà văn hóa, câu lạc bộ, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác [Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I]

Tổng sức chứa [nghìn người]

> 3

> 1,2 ÷ 3

> 0,3 ÷ 1,2

≤ 0,3

1.1.4.2 Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc

Tổng sức chứa khán giả [nghìn người]

> 3

> 1,2 ÷ 3

> 0,3 ÷ 1,2

≤ 0,3

1.1.4.3 Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày

Mức độ quan trọng

Quốc gia

Tỉnh, Ngành

Các trường hợp còn lại

1.1.5

Chợ

Số điểm kinh doanh

> 400

≤ 400

1.1.6

Công trình tôn giáo

Mức độ quan trọng

Cấp III với mọi quy mô

1.1.7

Trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

Mức độ quan trọng

Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng; các công trình đặc biệt quan trọng khác

Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND cấp tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cấp cao

Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND cấp huyện; cấp Cục, cấp Sở và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân cấp tỉnh

Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND cấp xã; Chi cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân cấp huyện

Ghi chú:

- Công trình dân dụng khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.1 thì sử dụng Bảng 1.1 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình dân dụng trong Phụ lục III.

Bảng 1.2 Phân cấp công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp [công trình công nghiệp]

STT

Loại công trình

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

1.2.1

Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng

1.2.1.1 Khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng [đá vôi xi măng, đất sét xi măng, phụ gia xi măng, cao lanh, fenspat, đất sét chịu lửa, đất sét trắng, cát trắng, đôlômit, đá làm ốp lát, đá vôi làm vôi, đá xây dựng, các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng khác]

a] Công trình có sử dụng vật liệu nổ

Mức độ quan trọng

Cấp II với mọi quy mô

b] Công trình không sử dụng vật liệu nổ

TCS [triệu m3 sản phẩm/năm]

≥ 1

< 1

1.2.1.2 Nhà máy sản xuất clinker, xi măng

TCS [triệu tấn/năm]

≥ 1

< 1

1.2.1.3 Trạm nghiền, trạm phân phối xi măng

TCS [triệu tấn/năm]

≥ 0,3

< 0,3

1.2.1.4 Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch bê tông

TCS [nghìn m3 thành phẩm/năm]

> 150

≤ 150

1.2.1.5 Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước, tấm tường bê tông rỗng đúc sẵn

TCS [nghìn m3 thành phẩm/năm]

> 150

30 ÷ 150

< 30

1.2.1.6 Nhà máy sản xuất gạch bê tông nhẹ, tấm tường sử dụng bê tông nhẹ

TCS [nghìn m3 thành phẩm/năm]

> 200

100 ÷ 200

< 100

1.2.1.7 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung

TCS [triệu viên gạch QTC/năm]

> 40

20 ÷ 40

< 20

1.2.1.8 Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát

a] Nhà máy sản xuất gạch gốm ốp lát

TCS [triệu m2 sản phẩm/năm]

> 5

3 ÷ 5

< 3

b] Nhà máy sản xuất đá ốp lát nhân tạo

TCS [triệu m2 sản phẩm/năm]

> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

c] Nhà máy sản xuất đá ốp lát tự nhiên

TCS [triệu m2 sản phẩm/năm]

> 0,3

0,1 ÷ 0,3

< 0,1

1.2.1.9 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh

TCS [triệu sản phẩm/năm]

>1

0,3 ÷ 1

0,3

0,1 ÷ 0,3

< 0,1

1.2.1.13 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa

TCS [nghìn tấn sản phẩm/năm

>10

5 ÷ 10

1

≤ 1

1.2.2.3 Nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp

TSL [nghìn sản phẩm/năm]

> 5

2,5 ÷ 5

< 2,5

1.2.2.4 Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp

TSL [nghìn sản phẩm/năm]

> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

1.2.2.5 Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

> 200

≤ 200

1.2.2.6 Nhà máy chế tạo máy xây dựng

a] Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy ủi, máy đào, máy xúc

TSL [sản phẩm/năm]

> 250

≤ 250

b] Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe lu tĩnh và lu rung

TSL [sản phẩm/năm]

> 130

≤ 130

c] Nhà máy sản xuất, lắp ráp cẩu tự hành

TSL [sản phẩm/năm]

> 40

≤ 40

1.2.2.7 Nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ

TSL [nghìn tấn thiết bị/năm]

> 10

5 ÷ 10

< 5

1.2.2.8 Nhà máy sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông

a] Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô

TSL [nghìn xe năm]

> 10

5 ÷ 10

< 5

b] Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy

TSL [nghìn xe năm]

> 500

≤ 500

c] Nhà máy sản xuất, lắp ráp đầu máy tàu hỏa

TSL [nghìn đầu máy/năm]

> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

d] Cơ sở đóng mới phương tiện thủy nội địa

Tải trọng của tàu [nghìn DWT]

> 30

10 ÷ 30

5 ÷ 70

> 40 ÷ 70

> 20 ÷ 40

> 5 ÷ 20

≤ 5

1.2.3

Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

1.2.3.1 Mỏ than hầm lò

TSL [triệu tấn than/năm]

> 1

0,3 ÷ 1

< 0,3

1.2.3.2 Mỏ quặng hầm lò

TSL [triệu tấn quặng/năm]

> 3

1 ÷ 3

< 1

1.2.3.3 Mỏ than lộ thiên

TSL [triệu tấn than/năm]

≥ 2

< 2

1.2.3.4 Mỏ quặng lộ thiên

TSL [triệu tấn quặng/năm]

≥ 2

< 2

1.2.3.5 Nhà máy sàng tuyển than

TSL [triệu tấn/năm]

> 5

2 ÷ 5

< 2

1.2.3.6 Nhà máy tuyển/làm giàu quặng [bao gồm cả tuyển quặng bô xít]

TSL [triệu tấn/năm]

> 7

3 ÷ 7

< 3

1.2.3.7 Công trình sản xuất alumin

Mức độ quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

1.2.4

Công trình dầu khí

1.2.4.1 Công trình khai thác trên biển [giàn khai thác]

Mức độ quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

1.2.4.2 Công trình lọc dầu

TCS [triệu tấn /năm]

≥ 10

< 10

1.2.4.3 Công trình chế biến khí

TCS [triệu m3 khí/ngày]

≥ 10

< 10

1.2.4.4 Công trình sản xuất nhiên liệu sinh học

TCS [nghìn tấn sản phẩm/năm]

> 500

200 ÷ 500

< 200

1.2.4.5 Kho xăng dầu

Tổng dung tích chứa [nghìn m3]

>100

5 ÷ 100

0,21 ÷ < 5

< 0,21

1.2.4.6 Kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng

Tổng dung tích chứa [nghìn m3]

> 100

5 ÷ 100

< 5

1.2.5

Công trình năng lượng

1.2.5.1 Công trình nhiệt điện

TCS [MW]

> 2.000

600 ÷ 2.000

50 ÷ < 600

< 50

1.2.5.2 Công trình điện hạt nhân

Mức độ quan trọng

Cấp đặc biệt với mọi quy mô

1.2.5.3 Công trình thủy điện

a] Nhà máy

Tổng công suất lắp máy [MW]

> 1.000

> 50 ÷ 1.000

> 20 ÷ 50

≤ 30

b] Hồ chứa

Dung tích hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường [triệu m3]

> 1.000

> 200 ÷ 1.000

> 20 ÷ 200

≥ 3 ÷ 20

< 3

c] Đập dâng nước

[Quy mô và đặc điểm của đập]

Đập vật liệu đất, đất - đá có chiều cao lớn nhất [m]

A

> 100

> 70 ÷ 100

> 25 ÷ 70

>10 ÷ 25

≤ 10

B

> 35 ÷ 75

> 15 ÷ 35

> 8 ÷ 15

≤ 8

C

> 15 ÷ 25

> 5 ÷ 15

≤ 5

Đập bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất [m]

A

> 100

> 60 ÷ 100

> 25 ÷ 60

> 10 ÷ 25

≤ 10

B

> 25 ÷ 50

> 10 ÷ 25

> 5 ÷ 10

≤ 5

C

> 10 ÷ 20

> 5 ÷ 10

≤ 5

Ghi chú:

1. Cấp của công trình thủy điện là cấp cao nhất xác định được theo các tiêu chí phân cấp Nhà máy, Hồ chứa nước và Đập dâng nước [trong đó A, B, C là nhóm địa chất nền điển hình: Nhóm A nền là đá; Nhóm B nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng; Nhóm C nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo].

Riêng đối với công trình thủy điện tích năng: Sau khi xác định được cấp theo quy định của mục này thì hạ xuống một cấp nhưng không nhỏ hơn cấp III trong mọi trường hợp.

2. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến năng lượng” như Cửa nhận nước, Đường dẫn [kênh, cống, đường hầm], Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Kênh xả hoặc Hầm xả nước, ... được xác định theo cấp của Nhà máy thủy điện quy định tại điểm a mục 1.2.5.3.

3. Cấp công trình của các công trình trên “Tuyến đầu mối”như Đập dâng nước,Tràn xả mặt, Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công trình lấy nước khác, ... được xác định theo cấp của Đập dâng nước quy định tại điểm c mục 1.2.5.3.

4. Các công trình liên quan khác như Nhà quản lý vận hành, Tường rào, Đường giao thông, ... trong dự án xây dựng công trình thủy điện được xác định cấp công trình tương ứng với loại công trình theo hướng dẫn trong Thông tư này.

1.2.5.4 Công trình điện gió

TCS [MW]

≥ 50

> 15 ÷ < 50

> 3 ÷ 15

≤ 3

1.2.5.5 Công trình điện mặt trời

TCS [MW]

≥ 50

> 15 ÷ < 50

> 3 ÷ 15

≤ 3

1.2.5.6 Công trình điện địa nhiệt

TCS [MW]

> 10

5 ÷ 10

< 5

1.2.5.7 Công trình điện thủy triều

TCS [MW]

> 50

30 ÷ 50

< 30

1.2.5.8 Công trình điện rác

TCS [MW]

> 70

> 15 ÷ 70

5 ÷ 15

< 5

1.2.5.9 Công trình điện sinh khối

TCS [MW]

> 30

10 ÷ 30

< 10

1.2.5.10 Công trình điện khí biogas

TCS [MW]

> 15

5 ÷ 15

< 5

1.2.5.11 Đường dây và trạm biến áp

Điện áp [kV]

> 500

220

110

> 35 ÷< 110

≤ 35

1.2.5.12 Cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng; trạm cấp/sạc điện, pin điện.

Mức độ quan trọng

Cấp III với mọi quy mô

1.2.6

Công trình hóa chất

1.2.6.1 Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật

a] Công trình sản xuất phân bón đơn, phức hợp [có phản ứng hóa học, bao gồm: Urê, DAP, MAP, SA, NPK phức hợp, supe lân, ...]

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

≥ 50

10 ÷< 50

< 10

b] Công trình sản xuất phân bón khác [trộn, hỗn hợp, phương pháp nhiệt, vi sinh... - không phát sinh các phản ứng hóa học]

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

≥ 300

100 ÷< 300

< 100

c] Công trình sản xuất, trạm chiết nạp, san chiết đóng gói sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

> 15

10 ÷ 15

< 10

1.2.6.2 công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác

a] Công trình sản xuất hóa chất cơ bản [axít, kiềm, clo...], hóa chất nguy hiểm độc hại, hóa chất vô cơ, hữu cơ, hóa chất công nghiệp khác [bao gồm hóa chất tinh khiết, muối, thuốc tuyển quặng apatit...]

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

≥ 10

< 10

b] Công trình sản xuất, kho trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu [nguyên liệu nhựa PP, PE, PVC, PS, ABS, PET, SV, sợi, DOP, SM, VCM, Polystyren, PTA, MEG, BTX, cao su tổng hợp và các sản phẩm khác]

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

≥ 50

< 50

c] Công trình sản xuất sản phẩm hóa được [chiết xuất, tinh chế hoạt chất thiên nhiên và tổng hợp từ hóa chất]

Ghi chú: Không bao gồm công trình sản xuất thuốc và vật tư y tế: sơ chế, bào chế, sản xuất thuốc đông y

Mức độ quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

d] Công trình sản xuất các sản phẩm tẩy rửa, hóa mỹ phẩm [kem giặt, bột giặt, nước cọ rửa, xà phòng giặt; dầu gội đầu, sữa tắm, kem đánh răng, xà phòng tắm, ...]

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

≥ 15

10 ÷< 15

< 10

1.2.6.3 Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học

a] Công trình sản xuất pin hóa học

TSL [triệu viên/năm]

> 250

150 ÷ 250

< 150

b] Công trình sản xuất, tái chế ắc quy

TSL [nghìn kWh/năm]

> 300

100 ÷ 300

< 100

c] Công trình sản xuất que hàn

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

≥ 3

< 3

1.2.6.4 Công trình sản xuất, kho trạm chiết nạp khí công nghiệp [O2, N2, Ar, CO, CO2, He, H2, Xe, CH4, C2H2 và các khí công nghiệp khác]

a] Công trình sản xuất khí công nghiệp

TSL [nghìn m3 khí/h]

> 15

8,5 ÷ 15

< 8,5

b] Kho trạm chiết nạp khí công nghiệp

Sức chứa lớn nhất [tấn]

≥ 100

< 100

1.2.6.5 Công trình sản xuất sản phẩm cao su

a] Công trình sản xuất săm, lốp ô lô, máy kéo

TSL [triệu chiếc/năm]

> 1

0,5 ÷ 1

< 0,5

b] Công trình sản xuất săm, lốp xe mô tô, xe đạp

TSL [triệu chiếc/năm]

> 5

1 ÷ 5

< 1

c] Công trình sản xuất băng tải

TSL [nghìn m2 sản phẩm/năm]

> 500

200 ÷ 500

< 200

d] Công trình sản xuất cao su kỹ thuật

TSL [triệu sản phẩm/năm]

> 1.5

0,5 ÷ 1,5

< 0,5

1.2.6.6 Công trình sản xuất sơn, mực in

a] Công trình sản xuất sơn

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

> 100

> 20 ÷ 100

10 ÷ 20

< 10

b] Công trình sản xuất mực in

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

> 20

5 ÷ 20

< 5

1.2.6.7 Công trình tuyển quặng apatit

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

≥ 100

< 100

1.2.6.8 Công trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ

a] Công trình sản xuất vật liệu nố công nghiệp, tiền chất thuốc nổ

Mức độ quan trọng

Cấp đặc biệt với mọi quy mô

b] Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp

Kho hầm lò, kho ngầm

Mức độ quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

Kho cố định nổi và nửa ngầm

Sức chứa [tấn]

> 10

≤ 10

Kho lưu động

Mức độ quan trọng

Cấp II với mọi quy mô

c] Kho chứa tiền chất thuốc nổ

Kho hầm lò, kho ngầm

Mức độ quan trọng

Cấp I với mọi quy mô

Kho cố định nổi và nửa ngầm

Sức chứa [tấn]

> 50

≤ 50

Kho lưu động

Mức độ quan trọng

Cấp II với mọi quy mô

1.2.7

Công trình công nghiệp nhẹ

1.2.7.1 Công nghiệp thực phẩm

a] Nhà máy sữa

TSL [triệu lít/năm]

> 100

30 ÷ 100

< 30

b] Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

> 25

5÷25

< 5

c] Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

> 150

50 ÷150

< 50

d] Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát

TSL [triệu lít/năm]

> 100

25 ÷ 100

< 25

1.2.7.2 Công nghiệp tiêu dùng

a] Nhà máy xơ sợi

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

> 75

30 ÷ 75

< 30

b] Nhà máy dệt

TSL [triệu m2 sản phẩm/năm]

> 25

5 ÷ 25

< 5

c] Nhà máy in, nhuộm [ngành dệt, may]

TSL [triệu m2 sản phẩm/năm]

> 35

10 ÷ 35

< 10

d] Nhà máy sản xuất các sản phẩm may

TSL [triệu sản phẩm/năm]

> 10

2 ÷ 10

< 2

đ] Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da

TSL [triệu sản phẩm/năm]

> 12

1 ÷ 12

< 1

e] Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

> 15

2 ÷ 15

< 2

g] Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

> 25

3 ÷ 25

< 3

h] Nhà máy bột giấy và giấy

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

> 100

60 ÷ 100

< 60

i] Nhà máy sản xuất thuốc lá

TSL [triệu bao thuốc lá/năm]

> 200

50 ÷ 200

< 50

k] Nhà máy sản xuất/lắp ráp điện tử [ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương], điện lạnh [điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương]

TSL [nghìn sản phẩm/năm]

> 300

100 ÷ 300

< 100

l] Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử [mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương]

TSL [triệu sản phẩm/năm]

> 400

300 ÷ 400

< 300

m] Nhà máy in tiền

Mức độ quan trọng

Cấp đặc biệt với mọi quy mô

1.2.7.3 Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản

a] Nhà máy chế biến thủy, hải sản

TSL [tấn nguyên liệu/ngày]

> 300

100 ÷ 300

< 100

b] Nhà máy chế biến đồ hộp

TSL [tấn nguyên liệu/ngày]

≥ 100

< 100

c] Nhà máy xay xát, lau bóng gạo

TSL [nghìn tấn sản phẩm/năm]

> 200

100 ÷ 200

1 ÷ < 100

< 1

Ghi chú:

- Công trình công nghiệp khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.2 thì sử dụng Bảng 1.2 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng - Tổng công suất [hoặc Tổng sản lượng] được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án: QTC là quy tiêu chuẩn.

- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình công nghiệp trong Phụ lục III.

Bảng 1.3 Phân cấp công trình cung cấp cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật [công trình hạ tầng kỹ thuật]

STT

Loại công trình

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

1.3.1

Công trình cấp nước

1.3.1.1 Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch [bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn]

TCS [nghìn m3/ngày đêm]

≥ 30

10 ÷ < 30

< 10

1.3.1.2 Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp [bao gồm cả bể chứa nước nếu có]

TCS [nghìn m3/ngày đêm ]

≥ 40

12 ÷ < 40

< 12

1.3.2

Công trình thoát nước

1.3.2.1 Hồ điều hòa

Diện tích [ha]

≥ 20

15 ÷ < 20

1 ÷ < 15

< 1

1.3.2.2 Trạm bơm nước mưa [bao gồm cả bể chứa nước nếu có]

TCS [m3/s]

≥ 25

10 ÷ < 25

< 10

1.3.2.3 Công trình xử lý nước thải

TCS [nghìn m3/ngày đêm]

≥ 20

10 ÷ < 20

< 10

1.3.2.4 Trạm bơm nước thải [bao gồm cả bể chứa nước nếu có]

TCS [m3/h]

≥ 1.200

700 ÷ < 1.200

< 700

1.3.2.5 Công trình xử lý bùn

TCS [m3/ngày đêm]

≥ 1.000

200 ÷ < 1.000

< 200

1.3.3

Công trình xử lý chất thải rắn [CTR]

1.3.3.1 Cơ sở xử lý CTR thông thường

a] Trạm trung chuyển

TCS [tấn/ngày đêm]

≥ 500

200 ÷ < 500

100 ÷ < 200

< 100

b] Cơ sở xử lý CTR

TCS [tấn/ngày đêm]

≥ 500

200 ÷ < 500

50 ÷ < 200

< 50

1.3.3.2 Cơ sở xử lý CTR nguy hại

TCS [tấn/ngày đêm]

> 100

20 ÷ 100

< 20

1.3.4

Công viên cây xanh

Diện tích [ha]

> 20

10 ÷ 20

5 ÷ < 10

< 5

1.3.5

Nghĩa trang

Nghĩa trang Quốc gia: Cấp I với mọi quy mô.

Diện tích [ha]

> 60

30 ÷ 60

10 ÷ < 30

< 10

1.3.6

Nhà tang lễ

Mức độ quan trọng

Nhà tang lễ Quốc gia: Cấp I; các trường hợp khác: Cấp II.

1.3.7

Cơ Sở hỏa táng

Mức độ quan trọng

Cấp II với mọi quy mô.

1.3.8

Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị

1.3.8.1 Nhà để xe ô tô ngầm*

Số chỗ để xe ô tô

≥ 500

300 ÷ < 500

< 300

1.3.8.2 Nhà để xe ô tô nổi*

≥ 1.000

500 ÷ < 1.000

100 ÷ < 500

< 100

1.3.8.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị [không có mái che]

Tổng diện tích [ha]

> 2,5

≤ 2,5

1.3.9

Đường cấp truyền tín hiệu viễn thông

Mức độ quan trọng

Liên quốc gia

Liên tỉnh

Nội tỉnh

Ghi chú:

- Công trình hạ tầng kỹ thuật khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.3 thì sử dụng Bảng 1.3 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

- Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án.

- [*]: Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô [xe gắn máy] thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô [xe gắn máy] tương đương với 1 chỗ để xe ô tô.

- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình hạ tầng kỹ thuật trong Phụ lục III.

Bảng 1.4 Phân cấp công trình phục vụ giao thông vận tải [công trình giao thông]

STT

Loại công trình

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

1.4.1

Công trình đường bộ

1.4.1.1 Đường ô tô cao tốc

Tốc độ thiết kế [km/h]

> 100

100

80; 60

1.4.1.2 Đường ô tô

Lưu lượng [nghìn xe quy đổi/ngày đêm]

hoặc

Tốc độ thiết kế [km/h]

> 30

hoặc

> 100

10 ÷ 30

hoặc

100

3 ÷ < 10

hoặc

80

0,5 ÷ < 3

hoặc

60

< 0,5

hoặc

< 40

1.4.1.3 Đường trong đô thị:

- Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp, lấy cấp cao nhất xác định được làm cấp công trình.

- Đối với đường trong đô thị có tổng chiều dài ≤ 1.000 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưngkhông thấp hơn cấp lV

- Đường trên cao trong đô thị xét theo các tiêu chí tại Bảng này và quy mô kết cấu tại mục 2.5.1 Bảng 2 Phụ lục II

a] Số làn xe

≥ 8

6

2; 4

1

b] Tốc độ thiết kế [km/h]

≥ 80

60

50

40

20 ÷ 30

1.4.1.4 Nút giao thông [đồng mức, khác mức]

Lưu lượng xe thiết kế quy đổi [nghìn xe/ngày đêm]

≥ 30

10 ÷ < 30

3 ÷ < 10

< 3

1.4.1.5 Các loại đường khác:

a] Đường nông thôn

b] Đường chuyên dùng để phục vụ vận chuyển, đi lại của một hoặc một số tổ chức, cá nhân nhưng không bao gồm mục 1.4.1.1 đến 1.4.1.3 [ví dụ: đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường tạm phục vụ thi công, đường trong khu vui chơi, nghỉ dưỡng, ...]

Ghi chú: Đường thử nghiệm xe ô tô xác định cấp theo mục 1.4.1.2

c] Đường xe đạp; đường đi bộ

Mức độ quan trọng

Mọi quy mô

1.4.2

Công trình đường sắt

1.4.2.1 Đường sắt đô thị [bao gồm đường tàu điện ngầm, đường tàu điện đi trên mặt đất, đường tàu điện trên cao, đường sắt một ray tự động dẫn hướng và đường xe điện bánh sắt]

Mức độ quan trọng

Cấp đặc biệt với mọi quy mô

1.4.2.2 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1.435 mm

Ghi chú: Đường sắt tốc độ cao là một loại hình của đường sắt quốc gia có tốc độ thiết kế từ 200 km/h trở lên, có khổ đường 1.435 mm, đường đôi, điện khí hóa

Tốc độ thiết kế [km/h]

≥ 200

120 ÷ < 200

80 ÷ < 120

< 80

1.4.2.3 Đường sắt quốc gia, khổ đường 1.000 mm; đường lồng, khổ đường [1.435 - 1.000] mm

Tốc độ thiết kế [km/h]

100 ÷ 120

60 ÷ < 100

< 60

1.4.2.4 Đường sắt chuyên dụng, khu vực

Tốc độ thiết kế [km/h]

≥ 70

< 70

1.4.3

Công trình cầu

1.4.3.1 Cầu phao

Lưu lượng quy đổi [xe/ngày đêm]

> 3.000

1.000 ÷ 3.000

700 ÷ < 1.000

500 ÷ < 700

1.4.4

Công trình đường thủy nội địa

1.4.4.1 Công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa [bến, ụ, triền, đà...]

Tải trọng của tàu [nghìn DWT]

> 30

10 ÷ 30

5 ÷ < 10

< 5

1.4.4.2 Cảng, bến thủy nội địa

a] Cảng, bến hàng hóa

Tải trọng của tàu [nghìn DWT]

> 5

3 ÷ 5

1,5 ÷ < 3

0,75 ÷ < 1,5

< 0,75

b] Cảng, bến hành khách

Cỡ phương tiện lớn nhất [ghế]

> 500

300 ÷ 500

100 ÷ < 300

50 ÷ < 100

< 50

1.4.4.3 Bến phà

Lưu lượng [xe quy đổi/ngày đêm]

> 1.500

700 ÷ 1.500

400 ÷ < 700

200 ÷ < 400

< 200

1.4.4.4 Âu tàu

Tải trọng của tàu [nghìn DWT]

> 3

1,5 ÷ 3

0,75 ÷ < 1,5

0,2 ÷ < 0,75

< 0,2

1.4.4.5 Đường thủy có bề rộng [B] và độ sâu [H] nước chạy tàu:

a] Trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo

Be rộng B [m] và độ sâu II [m] nước chạy tàu

B > 120

H > 5

B =90 ÷ < 120

H = 4 ÷ 5

B = 70 ÷ < 90

H = 3 ÷ < 4

B = 50 ÷ < 70

H = 2 ÷ < 3

B < 50

H < 2

b] Trên kênh đào

Bề rộng B [m] và độ sâu H [m] nước chạy tàu

B > 70

H > 5

B = 50 ÷ < 70

H = 4 ÷ 5

B = 40 ÷ < 50

H = 3 ÷ < 4

B = 30 ÷ < 40

H = 2 ÷ < 3

B < 30

H < 2

1.4.5

Công trình hàng hải

1.4.5.1 Công trình bến cảng biển; khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão

a] Bến cảng hàng hóa, công vụ

Tải trọng của tàu [nghìn DWT]

> 70

> 40 ÷ 70

> 20 ÷ 40

> 5 ÷ 20

≤ 5

b] Bến cảng hành khách

Tổng dung tích của tàu [nghìn GT]

> 150

> 100 ÷ 150

> 50 ÷ 100

> 30 ÷ 50

≤ 30

c] Khu chuyển tải; khu neo đậu; khu tránh, trú bão

Tải trọng của tàu [nghìn DWT]

> 70

> 40 ÷ 70

> 20 ÷ 40

> 5 ÷ 20

≤ 5

1.4.5.2 Cơ sở sửa chữa tàu biển, phương tiện thủy; âu tàu biển, ụ tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác [triền, đà, sàn nâng...]

Tải trọng của tàu [nghìn DWT]

> 70

> 40 ÷ 70

> 20 ÷ 40

> 5 ÷ 20

≤ 5

1.4.5.3 Luồng hàng hải

Bề rộng luồng một làn B [m]

hoặc

Chiều sâu chạy tàu Hct [m]

B > 190

hoặc

Hct ≥ 16

140 < B ≤ 190

hoặc

14 ≤ Hct < 16

80 < B ≤ 140

hoặc

8 ≤ Hct < 14

50 < B ≤ 80

hoặc

5 ≤ Hct < 8

B ≤ 50

hoặc

Hct < 5

1.4.5.4 Các công trình hàng hải khác:

a] Phao báo hiệu hàng hải

Đường kính phao D [m]

D ≥ 10

5 ≤ D < 10

3 ≤ D < 5

2 ≤ D < 3

D < 2

b] Công trình chỉnh trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ

Chiều cao lớn nhất của công trình hoặc độ sâu mực nước H [m]

H > 16

12 < H ≤ 16

8< H ≤ 12

5≤ H ≤ 8

< 5

1.4.6

Công trình hàng không

1.4.6.1 Nhà ga hàng không [Nhà ga chính]

Lượt hành khách [triệu khách/năm]

≥ 10

< 10

1.4.6.2 Khu bay

Cấp sân bay theo quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế [ICAO]

Sân bay cấp từ 4E trở lên

Sân bay cấp thấp hơn 4E

1.4.6.3 Các công trình bảo đảm hoạt động bay [Đài kiểm soát không lưu, Trung tâm kiểm soát đường dài, Trung tâm kiểm soát tiếp cận, Trạm radar sơ cấp/thứ cấp; không bao gồm mục 1.4.6.2 và mục 1.4.6.4]

Mức độ quan trọng

Cảng hàng không quốc tế

Cảng hàng không, sân bay nội địa

1.4.6.4 Hãng ga máy bay

Mức độ quan trọng

Cấp I với mọi quy mô.

Ghi chú:

- Công trình giao thông khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.4 thì sử dụng Bảng 1.4 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình giao thông trong Phụ lục III.

Bảng 1.5 Phân cấp công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn [công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn]

STT

Loại công trình

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Cấp IV

1.5.1

Công trình thủy lợi

1.5.1.1 Công trình cấp nước [cho diện tích được tưới] hoặc tiêu thoát [cho diện tích tự nhiên khu tiêu]

Diện tích [nghìn ha]

> 50

> 10 ÷ 50

> 2 ÷ 10

≤ 2

1.5.1.2 Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường

Dung tích [triệu m3]

> 1.000

> 200 ÷ 1.000

> 20 ÷ 200

≥ 3 ÷ 20

< 3

1.5.1.3 Công trình cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác

Lưu lượng [m3/s]

> 20

> 10 ÷ 20

> 2 ÷ 10

≤ 2

1.5.2

Công trình đê điều: Xác định cấp theo Quyết định phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Chính phủ ủy quyền theo khoản 2 Điều 2 Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều.

Ghi chú:

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn [NN&PTNT] khác có mục đích sử dụng phù hợp với loại công trình nêu trong Bảng 1.5 thì sử dụng Bảng 1.5 để xác định cấp theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất.

- Đối với cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới và các công trình NN&PTNT khác, do tính đặc thù, trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình này thường bao gồm các loại công trình như: Công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật.v.v...vì vậy khi phân cấp công trình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để vận dụng phân cấp cho phù hợp trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại Thông tư này.

- Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình NN&PTNT trong Phụ lục III.

PHỤ LỤC II

PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ KẾT CẤU
[Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng]

Bảng 2. Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu

STT

Loại kết cấu

Tiêu chí phân cấp

Cấp công trình

Đặc biệt

I

II

III

IV

2.1

2.1.1 Nhà, Kết cấu dạng nhà

Cấp công trình của nhà ởriêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại mục này. Nhà ở biệtthự không thấp hơn cấp III.

2.1.2 Công trình nhiều tầng có sàn [không bao gồm kết cấu mục 2.2]

2.1.3 Kết cấu nhịp lớn dạng khung [không bao gồm kết cấu mục 2.3 và 2.5]

Ví dụ: Cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác.

a] Chiều cao [m]

> 200

> 75 ÷ 200

> 28 ÷ 75

> 6 ÷ 28

≤ 6

b] Số tầng cao

> 50

25 ÷ 50

8 ÷ 24

2 ÷ 7

1

c] Tổng diện tích sàn [nghìn m2]

> 30

> 10 ÷ 30

1 ÷ 10

< 1

d] Nhịp kết cấu lớn nhất [m]

> 200

100 ÷ 200

50 ÷ < 100

15 ÷ < 50

< 15

đ] Độ sâu ngầm [m]

> 18

6 ÷ 18

< 6

e] Số tầng ngầm

≥ 5

2 ÷ 4

1

2.2

2.2.1 Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông [không gồm mục 2.2.3]

Ví dụ: Tượng đài, cột/tháp quảng cáo, cột truyền tải điện, ống khói, cột tín hiệu giao thông và các kết cấu tương tự khác.

Chiều cao của kết cấu [m]

> 200

> 75 ÷ 200

> 28 ÷ 75

> 6 ÷ 28

≤ 6

2.2.2 Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong công trình hạ tầng kỹ thuật

Ví dụ: Cột ăng ten, tháp thu phát sóng truyền thanh/truyền hình; cột BTS; cột đèn, cột điện trong hệ thống chiếu sáng...

Chiều cao của kết cấu [m]

≥ 300

150 ÷ < 300

75 ÷ < 150

> 45 ÷ < 75

≤ 45

2.2.3 Đèn biển, đăng tiêu

Chiều cao của kết cấu [m]

≥ 58

26,5 ÷ < 58

7,5 ÷ < 26,5

< 7,5

2.3

Tuyến cấp treo

a] Chiều cao trụ đỡ [m] hoặc Độ cao so với mặt đất, mặt nước [m]

> 200

> 75 ÷ 200

> 28 ÷ 75

> 6 ÷ 28

≤ 6

b] Khoảng cách lớn nhất [m] giữa hai trụ cấp

≥ 1.000

500 ÷ 15

5 ÷ 15

1 ÷ < 5

< 1

b] Chiều cao kết cấu chứa [m]

≥ 75

> 28 ÷ < 75

6 ÷ 28

< 6

c] Độ sâu ngầm [m]

> 18

> 6 ÷ 18

> 3 ÷ 6

≤ 3

2.5

Cầu [trong công trình giao thông]

2.5.1 Cầu đường bộ: Xét theo các tiêu chí a và b

2.5.2 Cầu đường sắt: Xét theo các tiêu chí b và c

a] Nhịp kết cấu lớn nhất [m]

> 150

> 100 ÷ 150

> 42 ÷ 100

> 25 ÷ 42

≤ 25

b] Chiều cao trụ cầu [m]

> 50

30 ÷ 50

15 ÷ < 30

6 ÷ < 15

< 6

c] Nhịp kết cấu lớn nhất [m]

> 100

50 ÷ 100

25 ÷ < 50

< 25

2.5.3 Cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp; Cầu treo dân sinh [dành cho người đi bộ, gia súc, xe đạp, xe mô tô/gắn máy và xe thô sơ khác; cầu dây võng, một nhịp, nằm trên đường giao thông nông thôn và khổ cầu không lớn hơn 3,5 m]

a] Nhịp kết cấu lớn nhất [m]

> 50

25 ÷ 50

< 25

b] Chiều cao trụ cầu hoặc Độ cao tính từ đáy kết cấu dầm cầu tới mặt đất/nước bên dưới [m]

> 30

15 ÷ 30

< 15

2.6

2.6.1 Hầm [hầm giao thông đường bộ, đường sắt; hầm thủy lợi, hầm thủy điện...]

Mục này không bao gồm các loại hầm sau: hầm tàu điện ngầm, hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy [mục 2.10.4.b] và hầm mỏ khai thác tài nguyên, khoáng sản.

a] Tổng chiều dài [m]

> 1.500

500 ÷ 1.500

100 ÷ < 500

< 100

b] Diện tích mặt cắt ngang theo kích thước thông thủy của hầm [m2]

≥ 100

30 ÷ < 100

< 30

c] Kết cấu vỏ hầm

Có kết cấu vỏ hầm

Không có kết cấu vỏ hầm

2.6.2 Bán hầm phục vụ cho giao thông đường bộ, đường sắt và để chống đất, đá rơi

Tổng chiều dài [m]

> 1.500

500 ÷ 1.500

100 ÷< 500

< 100

2.7

Tường chắn, Kè

Đối với tường chắn, kè có tổng chiều dài ≤ 500 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp IV.

2.7.1 Tường chắn [Tường chắn đất, đá, trên cạn, không gồm kết cấu mục 2.9]

Tường chắn sử dụng trong công trình chỉnh trị thuộc mục 2.11 và 2.12 thì xét thêm các tiêu chí của kết cấu tại các mục này

a] Nền là đá

Chiều cao tường [m]

> 25 ÷ 40

> 15 ÷ 25

> 8 ÷ 15

≤ 8

b] Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng

> 12 ÷ 20

> 5 ÷ 12

≤ 5

c] Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo

> 10 ÷ 15

> 4 ÷ 10

≤ 4

2.7.2 Kè bảo vệ bờ [sông, hồ] sử dụng trong các loại dự án đầu tư xây dựng nhưng không gồm các kết cấu mục 2.9 và 2.11.2]

Chiều cao kè [m] hoặc Độ sâu mực nước [m]

> 8

> 5 ÷ 8

> 3 ÷ 5

≤ 3

2.8

Đập và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác

2.8.1 Đập đất, đập đất-đá các loại

a] Nền là đá

Chiều cao đập [m]

> 100

> 70 ÷ 100

> 25 ÷ 70

> 10 ÷ 25

≤ 10

b] Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng

> 35 ÷ 75

> 15 ÷ 35

> 8 ÷ 15

≤ 8

c] Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo

> 15 ÷ 25

> 5 ÷ 15

≤ 5

2.8.2 Đập bê tông, bê tông cốt thép các loại và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác

a] Nền là đá

Chiều cao đập [m]

> 100

> 60 ÷ 100

> 25 ÷ 60

> 10 ÷ 25

≤ 10

b] Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng

> 25 ÷ 50

> 10 ÷ 25

> 5 ÷ 10

≤ 5

c] Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo

> 10 ÷ 20

> 5 ÷ 10

≤ 5

2.9

Kết cấu gia cố bề mặt mái dốc [xây ốp gạch/đá, đổ bê tông hay các giải pháp khác trừ kết cấu tường chắn đất mục 2.7]

Chiều cao tính từ chân tới đỉnh mái dốc [m]

> 30

≤ 30

2.10

Đường ống/cống

Đối với đường ống/cống có tổng chiều dài ≤ 1.000m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp IV.

2.10.1 Đường ống cấp nước [nước thô hoặc nước sạch]

≥ 800

hoặc

≥ 0,51

400 ÷ 15 ÷ 20

> 10 ÷ 15

> 5 ÷ 10

≤ 5

2.14

Kết cấu quy mô nhỏ, Iẻkhác

2.14.1 Phục vụ cho lắp đặt các trò chơi mạo hiểm có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng [tàu lượn, tháp, trụ thép, máng trượt nước, kết cấu thép đỡ thiết bị trò chơi, ....]

Tổng chiều cao bao gồm công trình và phần thiết bị công nghệ gắn vào công trình [m]

> 15

≤ 15

2.14.2 Hàng rào, tường rào; Lan can can bảo vệ và kết cấu tương tự khác

Chiều cao [m]

> 6

≤ 6

2.14.3 Khối xây gạch/đá/bê tông hay tấm bê tông để làm các kết cấu nhỏ lẻ như bồn hoa, bia, mộ, mốc quan trắc [trên đất liền]...và các kết cấu có quy mô nhỏ, lẻ khác: cấp IV.

Ghi chú:

1. Xác định cấp công trình theo loại và quy mô kết cấu được thực hiện theo trình tự sau:

a] Trên cơ sở đặc điểm của công trình, xác định loại kết cấu theo các mục trong Bảng 2;

b] Xác định cấp công trình theo tất cả các tiêu chí phân cấp quy định cho loại kết cấu đã xác định tại điểm a [nêu trên]. Lấy cấp cao nhất xác định được làm cấp công trình.

2. Một số thuật ngữ sử dụng trong tiêu chí phân cấp của Bảng 2 được hiểu như sau:

a] Nhà, Kết cấu dạng nhà: Công trình xây dựng dạng hình khối, có phần nổi trên mặt đất, được cấu tạo từ kết cấu chịu lực, bao che [có thể có hoặc không] và mái.

b] Cao độ mặt đất hoặc cao độ mặt đất đặt công trình: Cao độ lấy theo quy hoạch được duyệt [tại những khu vực chưa có quy hoạch, lấy theo cao độ thiết kế hoặc cao độ mặt đất hiện trạng với công trình hiện hữu].

c] Tầng trên mặt đất: Tầng mà cao độ mặt sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình.

d] Tầng hầm [hoặc tầng ngầm]: Tầng mà hơn một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình.

đ] Tầng nửa/bán hầm [hoặc tầng nửa/bán ngầm]: Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình.

e] Tầng lửng: Tầng trung gian giữa các tầng mà sàn của nó [sàn lửng] nằm giữa sàn của hai tầng có công năng sử dụng chính hoặc nằm giữa mái công trình và sàn tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới; tầng lửng có diện tích sàn nhỏ hơn diện tích sàn xây dựng tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới.

g] Tầng áp mái: Tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng [nếu có] không cao quá mặt sàn 1,5 m.

h] Tầng tum hoặc tầng mái tum: Tầng trên cùng của tòa nhà sử dụng cho các mục đích bao che lồng cầu thang, giếng thang máy, các thiết bị công trình [nếu có] và phục vụ mục đích lên sàn mái và cứu nạn cứu hộ.

i] Tầng kỹ thuật: Tầng sử dụng để bố trí các thiết bị kỹ thuật của tòa nhà [có thể kết hợp bố trí gian lánh nạn trong tầng kỹ thuật].

k] Độ sâu ngầm: Chiều sâu tính từ cốt mặt đất đặt công trình tới mặt trên của sàn tầng hầm sâu nhất.

l] Nhịp kết cấu lớn nhất của nhà/công trình: Khoảng cách lớn nhất giữa tim của các trụ [cột, tường] liền kề, được dùng để đỡ kết cấu nằm ngang [dầm, sàn không dầm, giàn mái, giàn cầu, cáp treo...]. Riêng đối với kết cấu công xôn, lấy giá trị nhịp bằng 50% giá trị quy định trong Bảng 2.

m] Tổng diện tích sàn của nhà/công trình: Tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện tích sàn xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao [hoặc phần tường chung thuộc về nhà] và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.

3. Cách xác định Chiều cao của công trình/kết cấu:

a] Đối với công trình/kết cấu thuộc mục 2.1: Chiều cao được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới điểm cao nhất của công trình [kể cả tầng tum hoặc mái dốc]. Đối với công trình/kết cấu đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất. Nếu trên đỉnh công trình có các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại.... thì chiều cao của các thiết bị này không tính vào chiều cao công trình.

b] Đối với kết cấu thuộc mục 2.2: Chiều cao của kết cấu được tính từ cao độ mặt đất tới điểm cao nhất của công trình. Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.

Chiều cao của kết cấu trong một số trường hợp riêng được quy định như sau:

+ Đối với kết cấu trụ/tháp/cột đỡ các thiết bị thuộc mục 2.2.1: Chiều cao của kết cấu được tính bằng tổng chiều cao của trụ/tháp/cột đỡ thiết bị và thiết bị đặt trên trụ/tháp/cột đỡ;

+ Đối với các kết cấu được lắp đặt trên các công trình hiện hữu thuộc mục 2.2.2: Chiều cao của kết cấu được tính từ chân tới đỉnh của kết cấu được lắp đặt [ví dụ: cột BTS chiều dài 12m, đặt trên nóc nhà 3 tầng hiện hữu, chiều cao kết cấu của cột BTS này được tính là 12m].

c] Đối với kết cấu thuộc mục 2.3:

- Chiều cao trụ đỡ: Khoảng cách từ mặt trên của bệ đỡ [móng đỡ] trụ đến đỉnh trụ;

- Độ cao so với mặt đất, mặt nước: Khoảng cách từ cáp treo tới mặt đất hoặc mặt nước [mực nước trung bình năm] bên dưới:

d] Đối với kết cấu chứa thuộc mục 2.4: Chiều cao kết cấu chứa xác định tương tự với mục 2.1

đ] Đối với kết cấu thuộc mục 2.5: Chiều cao trụ cầu là khoảng cách từ mặt trên bệ đỡ trụ [móng đỡ] đến đỉnh trụ;

e] Đối với kết cấu tường chắn, kè thuộc mục 2.7:

- Chiều cao tường: Tính từ mặt nền đất phía thấp hơn đến đỉnh tường chắn;

- Chiều cao kè: Tính bằng tổng của phần kết cấu bên dưới và bên trên mặt nước.

g] Đối với kết cấu đập thuộc mục 2.8:

- Kết cấu đập thuộc mục 2.8.1: Chiều cao đập tính từ mặt nền thấp nhất sau khi dọn móng [không kể phần chiều cao chân khay] đến đỉnh đập;

- Kết cấu đập thuộc mục 2.8.2: Chiều cao đập tính từ đáy chân khay thấp nhất đến đỉnh đập.

h] Đối với kết cấu thuộc mục 2.14.2: Chiều cao tính từ mặt đất tới đỉnh công trình/kết cấu.

4. Cách xác định Số tầng cao của công trình thuộc mục 2.1:

Số tầng cao của công trình: Tổng của tất cả các tầng trên mặt đất và tầng nửa/bán hầm nhưng không bao gồm tầng áp mái. Một số trường hợp riêng sau đây, tầng tum và các tầng lửng không tính vào Số tầng cao:

- Tầng tum không tính vào số tầng cao của công trình khi sàn mái tum có diện tích không vượt quá 30% diện tích của sàn mái.

- Tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình trong các trường hợp sau:

+ Nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác: Tầng lửng có diện tích sàn không vượt quá 65% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới và chỉ cho phép có một tầng lửng không tính vào số tầng cao của nhà.

+ Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp: Duy nhất 01 tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình khi tầng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật [ví dụ: sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị công trình khác], có diện tích sàn xây dựng không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt quá 300m2.

+ Các công trình khác: Tầng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật, có diện tích sàn không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới.

5. Đối với Kênh thoát nước hở [công trình hạ tầng kỹ thuật]: Xác định cấp công trình theo kết cấu gia cố của bờ kênh hoặc mái kênh [chọn loại phù hợp với mục 2.7 hoặc mục 2.9 trong Bảng 2].

6. Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình theo loại và quy mô kết cấu trong Phụ lục III.

PHỤ LỤC III

VÍ DỤ XÁC ĐỊNH CẤP CÔNG TRÌNH
[Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng]

3.1 Ví dụ 1: Công trình sử dụng cho mục đích dân dụng [công trình dân dụng] - Trường trung học phổ thông A

Dự án đầu tư xây dựng “Trường trung học phổ thông A” quy mô 1.500 học sinh. Dự án có các công trình sau:

- Nhà A1 [Nhà hiệu bộ]: Cao 8 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;

- Nhà A2 [Nhà học]: Cao 6 tầng, tổng diện tích sàn 4.650 m2;

- Nhà A3 [Nhà học]: Cao 4 tầng, tổng diện tích sàn 4.000 m2;

- Nhà A4 [Nhà học]: Cao 5 tầng, tổng diện tích sàn 5.000 m2:

- Nhà A5 [Nhà thể chất sử dụng để tập luyện, thi đấu các môn thể thao trong nhà, có khán đài; ngoài ra, tòa nhà này còn được sử dụng làm nơi hội họp, tập trung đông người trong các sự kiện của trường]: Cao 2 tầng [18 m], có khán đài 200 chỗ, tổng diện tích sàn 2.400 m2, nhịp kết cấu lớn nhất 30 m, tổng sức chứa [khi tổ chức sự kiện] 750 người;

- Nhà A6 [Ký túc xá]: Cao 5 tầng, tổng diện tích sàn 3.000 m2;

- Nhà A7 [Căng tin]: Cao 2 tầng, tổng diện tích sàn 600 m2;

- Sân vườn: Diện tích 2 ha;

- Hệ thống đường nội bộ trong trường học: 1 làn xe, cho đi bộ, xe đạp, xe mô tô và xe ô tô;

- Hàng rào bảo vệ: Cao 3 m;

- Nhà bảo vệ: Cao 1 tầng, diện tích sàn 12 m2.

Cấp công trình được xác định như sau:

a] Xác định cấp của tổ hợp các công trình chính:

Trường trung học phổ thông A có tổ hợp các công trình chính sử dụng cho mục đích giáo dục [gồm các công trình từ A1 đến A5]. Cấp công trình theo quy mô công suất được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này: Tương ứng với mục 1.1.1.3 Bảng 1.1 Phụ lục I và quy mô 1.500 học sinh. Trường trung học phổ thông A có cấp công trình theo quy mô công suất là cấp II.

b] Xác định cấp các công trình thuộc Trường trung học phổ thông A:

- Nhà A1: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1; xác định cấp theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo số tầng cao: Cấp II. Cấp công trình Nhà A1 là cấp II [cấp cao nhất xác định được].

- Nhà A2: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A2 xác định được: Cấp III.

- Nhà A3: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A3 xác định được: Cấp III.

- Nhà A4: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A4 xác định được: Cấp III.

- Nhà A5: Công trình này có quy mô công suất riêng do đó cấp công trình xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này như sau:

+ Xác định cấp theo quy mô công suất: Tương ứng với mục 1.1.3.2 Bảng 1.1 Phụ lục I [loại công trình thể thao]: Cấp III; tương ứng với mục 1.1.4.1 Bảng 1.1 Phụ lục I [loại công trình tập trung đông người]: Cấp II. Cấp cao nhất của công trình xác định được theo quy mô công suất: Cấp II;

+ Xác định cấp theo quy mô kết cấu: Tương ứng với mục 2.1.1 Bảng 2 Phụ lục II; xác định cấp theo chiều cao: Cấp III; theo số tầng cao: Cấp III; theo tổng diện tích sàn: Cấp III, theo nhịp kết cấu lớn nhất: Cấp III. Cấp cao nhất của công trình xác định được theo quy mô kết cấu: Cấp III: Như vậy cấp công trình của Nhà A5 là cấp II [cấp cao nhất xác định được từ quy mô công suất và quy mô kết cấu].

- Nhà A6: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A6 xác định được: Cấp III.

- Nhà A7: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà A7 xác định được: Cấp III.

- Sân vườn: Tương ứng với mục 1.3.4 Bảng 1.3 Phụ lục I, cấp công trình xác định được theo tổng diện tích sàn là cấp IV.

- Hệ thống đường nội bộ trong trường học: Là đường chuyên dùng quy định tại mục 1.4.1.5 Bảng 1.4 Phụ lục I. Cấp công trình xác định được: Cấp IV.

- Hàng rào bảo vệ: Không có trong Bảng 1.1 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này, cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.14.2; cấp công trình xác định được theo chiều cao là cấp IV.

- Nhà bảo vệ: Cách xác định cấp tương tự như đối với Nhà A1. Cấp công trình Nhà bảo vệ xác định được: Cấp IV.

c] Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 3 của Phụ lục này./.

Chủ Đề