Ngộ chữ là gì

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Định nghĩa - Khái niệm

ngộ chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ ngộ trong chữ Nôm và cách phát âm ngộ từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ ngộ nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 13 chữ Nôm cho chữ "ngộ"

ngụ [寤]

Unicode 寤 , tổng nét 14, bộ Miên 宀
[ý nghĩa bộ: Mái nhà mái che].
Phát âm: wu4 [Pinyin]; ng6 [tiếng Quảng Đông];

Nghĩa Hán Việt là:
[Động] Thức dậy, ngủ dậy
◎Như: ngụ mị cầu chi 寤寐求之 thức ngủ cầu đấy
◇Tô Thức 蘇軾: Dư diệc kinh ngụ 予亦驚寤 [Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦] Tôi cũng giật mình tỉnh dậy.[Động] Tỉnh ngộ, giác ngộ
§ Thông ngộ
◇Khuất Nguyên 屈原: Khuê trung kí dĩ thúy viễn hề, Triết vương hựu bất ngụ 閨中既已邃遠兮, 哲王又不寤 [Li tao 離騷] Trong cung phòng đã xa thẳm hề, Vua hiền vẫn chưa tỉnh ngộ.
Dịch nghĩa Nôm là:
ngộ, như "tỉnh ngộ" [gdhn]

ngộ [悮]

Unicode 悞 , tổng nét 10, bộ Tâm 心 [忄]
[ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng].
Phát âm: wu4, yi1 [Pinyin]; ng6 [tiếng Quảng Đông];

Nghĩa Hán Việt là:
§ Dùng như chữ ngộ 誤.
Dịch nghĩa Nôm là:

  • ngố, như "thằng ngố" [vhn]
  • ngộ, như "tỉnh ngộ" [btcn]
  • ngô, như "ngô nghê" [gdhn]
  • ngộ [悟]

    Unicode 悟 , tổng nét 10, bộ Tâm 心 [忄]
    [ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng].
    Phát âm: wu4 [Pinyin]; ng6 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] Hiểu ra, vỡ lẽ
    ◇Lỗ Tấn 魯迅: Tha lập tức ngộ xuất tự kỉ chi sở dĩ lãnh lạc đích nguyên nhân liễu 他立即悟出自己之所以冷落的原因了 [A Q chánh truyện 阿Q正傳] Y liền hiểu ra nguyên do tại sao cho nỗi lòng hiu quạnh của mình.[Động] Khai mở tâm thức, làm cho không mê muội nữa, làm cho tỉnh
    ◎Như: hoảng nhiên đại ngộ 恍然大悟 bỗng chợt bừng mở tâm thức.[Danh] Họ Ngộ.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    ngộ, như "giác ngộ, ngộ nghĩnh" [vhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [大悟] đại ngộ 2. [感悟] cảm ngộ 3. [執迷不悟] chấp mê bất ngộ 4. [妙悟] diệu ngộ

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 悞.

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] Nghênh tiếp, đối diện
    ◇Nghi lễ 儀禮: Nhược vô khí, tắc ngộ thụ chi 若無器, 則捂受之 [Kí tịch lễ 既夕禮] Nếu không có vật, thì đối mặt mà nhận lấy.[Động] Xung đột, mâu thuẫn.[Động] Che lấp, bưng che
    ◎Như: túng hữu thiên chích thủ, nan ngộ vạn nhân khẩu 縱有千隻手, 難捂萬人口 dù có ngàn cái tay cũng khó khuất lấp muôn miệng người
    ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Bảo Ngọc thính kiến giá thoại tiện mang ngộ tha đích chủy thuyết đạo: Bãi, bãi, bãi! Bất dụng thuyết giá ta thoại liễu 寶玉聽見這話, 便忙捂她的嘴說道: 罷, 罷, 罷! 不用說這些話了 [Đệ tam thập lục hồi] Bảo Ngọc nghe nói, liền vội vàng bịt mồm [Tập Nhân] lại, bảo: Thôi! Thôi! Thôi! Đừng nói những câu ấy nữa.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    ô, như "ô dù" [gdhn]

    ngộ [晤]

    Unicode 晤 , tổng nét 11, bộ Nhật 日
    [ý nghĩa bộ: Ngày, mặt trời].
    Phát âm: wu4, ying3 [Pinyin]; ng6 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] Gặp, gặp mặt
    ◎Như: ngộ diện 晤面 gặp mặt, hội ngộ 會晤 gặp gỡ
    ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Liên nhật bất ngộ quân nhan, hà kì quý thể bất an 連日不晤君顏, 何期貴體不安 [Đệ tứ thập cửu hồi] Mấy hôm nay không đến hầu long nhan, ngờ đâu ngọc thể bất an.[Tính] Thông minh, sáng suốt
    ◇Tống sử 宋史: Tán viết: Chân tông anh ngộ chi chủ 贊曰: 真宗英晤之主 [Chân Tông bổn kỉ 真宗本紀] Khen rằng: Chân Tông là bậc vua anh tài sáng suốt.
    Dịch nghĩa Nôm là:

  • cữ, như "cữ [chỉ khoảng thời gian ước chừng: cữ rét, vào cữ này]" [vhn]
  • ngộ, như "ngộ đàm, ngộ diện [gặp để phỏng vấn]" [btcn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [會晤] hội ngộ
  • Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Ngô đồng 梧桐 cây ngô đồng
    ◇Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: Vi vân đạm Hà Hán, Sơ vũ tích ngô đồng 微雲淡河漢, 疏雨滴梧桐 [Tỉnh thí kì kí trường minh 省試騏驥長鳴].[Động] Chi ngô 枝梧 chống cự
    ◇Sử Kí 史記: Chư tướng giai triệp phục, mạc cảm chi ngô 諸將皆慴服, 莫敢枝梧 [Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀] Các tướng đều nem nép, không ai dám kháng cự
    § Cũng viết là chi ngô 支吾.Một âm là ngộ
    [Tính] Hình dáng cao lớn, hùng vĩ
    ◎Như: khôi ngộ 魁梧 cao lớn, vạm vỡ
    ☆Tương tự: cao đại 高大, khôi vĩ 魁偉
    ★Tương phản: nhược tiểu 弱小, ải tiểu 矮小.§ Ghi chú: Ta quen đọc là ngô cả.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    ngô, như "cây ngô" [gdhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [碧梧] bích ngô

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] Ấp, chườm, ủ
    ◎Như: dụng nhiệt thủy đại ngộ thủ 用熱水袋焐手 lấy túi nước nóng chườm tay
    ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giá bất thị tha, tại giá lí ngộ ni 這不是她, 在這裏焐呢 [Đệ ngũ thập nhất hồi] Không phải cô ta đâu, [cô ta] đang ủ [ở trong chăn] đây này.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    ngộ, như "ngộ [ủ cho ấm]: ngộ nhất ngộ thủ [ủ tay]" [gdhn]

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] Làm trái ngược
    ◎Như: ngộ nghịch 牾逆 xúc phạm, làm trái.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    ngộ, như "ngộ dại" [gdhn]

    [痦]

    Unicode 痦 , tổng nét 12, bộ Nạch 疒
    [ý nghĩa bộ: Bệnh tật].
    Phát âm: wu4 [Pinyin]; ng4 ng6 [tiếng Quảng Đông];

    Dịch nghĩa Nôm là:
    ngộ, như "ngộ dại" [gdhn]

    ngộ [误]

    Unicode 誤 , tổng nét 14, bộ Ngôn 言 
    [ý nghĩa bộ: Nói].
    Phát âm: wu4, bu1 [Pinyin]; ng6 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Sự sai lầm
    ◇Tam quốc chí 三國志: Khúc hữu ngộ, Chu Lang cố 曲有誤, 周郎顧 [Ngô thư 吳書, Chu Du truyện 周瑜傳] Khúc nhạc [đang đàn cho nghe] có chỗ sai, Chu Du ngoảnh đầu lại nhìn.[Động] Lầm lẫn
    ◎Như: thác ngộ 錯誤 lầm lẫn
    ◇Sử Kí 史記: Quần thần nghị giai ngộ 群臣議皆誤 [ Tiêu tướng quốc thế gia 蕭相國世家] Lời bàn của quần thần đều sai lầm cả.[Động] Lỡ, bỏ lỡ
    ◎Như: hỏa xa ngộ điểm 火車誤點 xe lửa lỡ giờ
    ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Khởi khả nhân nhất ngôn nhi ngộ đại sự da? 豈可因一言而誤大事耶 [Đệ ngũ hồi] Sao lại vì một lời nói mà bỏ lỡ việc lớn?[Động] Mê hoặc
    ◇Tân Đường Thư 新唐書: Thử phi bệ hạ ý, tất tiêm nhân dĩ thử doanh ngộ thượng tâm :此非陛下意, 必憸人以此營誤上心 [Lí Giáng truyện 李絳傳] Đó không phải là ý của bệ hạ, hẳn có người gian lấy đó mưu làm mê hoặc lòng trên.[Động] Làm hại, làm lụy
    ◇Đỗ Phủ 杜甫: Nho quan đa ngộ thân 儒冠多誤身 [Phụng tặng Vi Tả Thừa 奉贈韋左丞] Mũ nhà nho hay làm lụy thân.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    ngộ, như "ngộ nhận, ngộ nghĩnh" [vhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [錯誤] thác ngộ

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 誤.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    ngộ, như "ngộ nhận, ngộ nghĩnh" [gdhn]

    ngộ [遇]

    Unicode 遇 , tổng nét 12, bộ Sước 辵[辶]
    [ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại].
    Phát âm: yu4 [Pinyin]; jyu6 [tiếng Quảng Đông];

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Động] Gặp, gặp nhau, không hẹn mà gặp
    ◎Như: hội ngộ 會遇 gặp gỡ
    ◇Sử Kí 史記: Hoàn chí Lật, ngộ Cương Vũ Hầu, đoạt kì quân, khả tứ thiên dư nhân 還至栗, 遇剛武侯, 奪其軍, 可四千餘人 [Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀] [Bái Công] quay về đến đất Lật, gặp Cương Vũ Hầu, cướp quân [của viên tướng này], đuợc hơn bốn nghìn người.[Động] Mắc phải, tao thụ
    ◎Như: ngộ vũ 遇雨 gặp mưa, ngộ nạn 遇難 mắc nạn
    ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Bộc dĩ khẩu ngữ ngộ thử họa, trùng vi hương đảng sở tiếu 僕以口語遇此禍, 重為鄉黨所笑 [Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書] Kẻ này vì lời nói mà mắc cái vạ này, lại thêm bị làng xóm chê cười.[Động] Hợp, thích hợp, khế hợp, đầu hợp
    ◎Như: vị ngộ 未遇 chưa hợp thời [chưa hiển đạt]
    ◇Chiến quốc sách 戰國策: Vương hà bất dữ quả nhân ngộ 王何不與寡人遇 [Tần tứ 秦四] Vua sao không hợp với quả nhân?[Động] Đối xử, tiếp đãi
    ◎Như: quốc sĩ ngộ ngã 國士遇我 đãi ta vào hàng quốc sĩ
    ◇Sử Kí 史記: Hàn Tín viết: Hán Vương ngộ ngã thậm hậu, tái ngã dĩ kì xa, ý ngã dĩ kì y, tự ngã dĩ kì thực 韓信曰: 漢王遇我甚厚, 載我以其車, 衣我以其衣, 食我以其食 [Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳] Hàn Tín nói: Vua Hán đãi tôi rất hậu, lấy xe của mình để cho tôi đi, lấy áo của mình để cho tôi mặc, lấy cơm của mình để cho tôi ăn.[Động] Đối phó, chống cự
    ◇Thương quân thư 商君書: Dĩ thử ngộ địch 以此遇敵 [Ngoại nội 外內] Lấy cái này đối địch.[Danh] Cơ hội, dịp
    ◎Như: giai ngộ 佳遇 dịp tốt, dịp may, cơ ngẫu 機遇 cơ hội, tế ngộ 際遇 dịp, cơ hội.[Danh] Họ Ngộ.
    Dịch nghĩa Nôm là:
    ngộ, như "ơn tri ngộ" [vhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [恩遇] ân ngộ 2. [不遇] bất ngộ 3. [境遇] cảnh ngộ 4. [景遇] cảnh ngộ 5. [奇遇] kì ngộ 6. [遇難] ngộ nạn

    Xem thêm chữ Nôm

  • ti trưởng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sự thân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • điện thị giam khống lục tượng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chú minh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ác tập từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ ngộ chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm [рЎЁё喃], còn gọi là Quốc âm [國音] là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt [khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh]. Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán [chủ yếu là phồn thể], vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp [cũng dùng chữ Latinh] và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Chủ Đề