Phòng kế toán tổng hợp tiếng anh là gì

Vào tháng 10 năm 2002, Văn phòng Kế toán Tổng Hợp Quốc hội [GAO] đã xác định Accenture là một trong bốn nhà thầu làm việc cho nhà nước và giao dịch chứng khoán công khai được thành lập ở một quốc gia "thiên đường thuế".

In October 2002, the Congressional General Accounting Office [GAO] identified Accenture as one of four publicly traded federal contractors that were incorporated in a tax haven.

Các công cụ thiết kế kiểu sản sinh sử dụng máy tính và các thuật toán để tổng hợp hình học cho ra các thiết kế mới tất cả đều do chính nó tự làm.

Generative design tools use a computer and algorithms to synthesize geometry to come up with new designs all by themselves.

Cả kế toán tài chính và kế toán quản trị đều dựa vào một hệ thống thông tin vững chắc để thu thập và tổng hợp dữ liệu giao dịch của doanh nghiệp một cách đáng tin cậy .

Both financial accounting and managerial accounting depend upon a strong information system to reliably capture and summarize business transaction data .

Điểm chính liên quan đến nó - như trong trường hợp vật chất - là mọi quản đốc bộ phận đều có thể giữ tài khoản công việc được thực hiện, và những gì nó được thực hiện, một cách dễ dàng và ít lao động, để lại cho kế toán tại trụ sở để xác định chi phí và tổng hợp.

The main point in connection with it — as in the case of material — is that every section foreman can keep the account of work performed, and what it was performed on, with ease and little labor, leaving It to the accountants at headquarters to determine the cost and sum up the total.

Kế toán sau đó có thể xác định tổng chi phí cho mỗi hoạt động bằng cách tổng hợp tỷ lệ phần trăm tiền lương của mỗi công nhân chi cho hoạt động đó.

The accountant then can determine the total cost spent on each activity by summing up the percentage of each worker's salary spent on that activity.

Lý thuyết thiết kế tổ hợp là một phần của toán học tổ hợp quan tâm đến sự tồn tại, xây dựng và tính chất của các hệ thống tập hợp hữu hạn có sự sắp xếp thỏa mãn các khái niệm tổng quát về sự cân bằng và / hoặc đối xứng.

Combinatorial design theory is the part of combinatorial mathematics that deals with the existence, construction and properties of systems of finite sets whose arrangements satisfy generalized concepts of balance and/or symmetry.

• Dự án hỗ trợ các công ty môi trường đô thị qua chương trình tổng thể nâng cấp hệ thống kế toán, lập hướng dẫn vận hành bảo trì, và khung pháp lý cho hợp tác công – tư, giám sát môi trường, đào tạo nhân lực để cung cấp dịch vụ tốt hơn.

• The project supported the strengthening of Urban Environment Companies with a comprehensive program to produce accounting systems, operation and maintenance manual, a regulatory framework for private sector participation, environmental monitoring and human resource training, for better service provision.

• Thúc đẩy quyền lập pháp và giám sát [đối với cả các chỉ tiêu tổng hợp tài chính trung hạn và mối quan hệ tài khoá giữa các cấp chính quyền, lẫn ngân sách hàng năm thông qua kế hoạch ngân sách được nới lỏng và thẩm tra bổ sung đối với khoản chênh lệch giữa số chi thực tế và dự toán ban đầu].

• Elevated legislature authority and oversight [both on the medium-term fiscal aggregates and inter-governmental fiscal relations and on the annual budget through the decompressed budget calendar and supplemental review of deviations from original budget].

Một số thay đổi là kết quả của chi phí dựa trên hoạt động của công ty chéo: Xác định hiệu quả chuỗi cung ứng [tổng hợp dữ liệu chi phí và hiệu suất] Phân tích chi tiết [cho các quyết định] Quy trình điểm chuẩn giữa các thành viên chuỗi cung ứng Hiện thực hóa chi phí mục tiêu Một nhiệm vụ chính của kế toán quản trị trong chuỗi cung ứng là đo lường hiệu suất.

Several changes result from cross-company activity-based costing: Determination of supply-chain efficiency [aggregate of cost and performance data] Detailed cost analysis [for decisions] Process benchmarking between supply-chain members Realization of target costs A primary task of management accounting in supply chains is performance measurement.

Mô hình kinh tế Kỹ thuật tài chính Dự báo tài chính Bản tuyên bố của Người lập mô hình Tài chính Các mô hình tài chính với phân phối đuôi dài và phân cụm biến động Kế hoạch tài chính Kế hoạch kinh doanh tổng hợp Mô hình định giá LBO, ước tính giá trị hiện tại của một doanh nghiệp dựa trên kết quả hoạt động tài chính dự báo của doanh nghiệp Kiểm toán mẫu Mô hình hóa và phân tích thị trường tài chính Pro forma

Báo cáo tài chính Mô hình lợi nhuận Định giá bất động sản thực ^ Physics.

Asset pricing model Economic model Financial engineering Financial forecast Financial Modelers' Manifesto Financial models with long-tailed distributions and volatility clustering Financial planning Integrated business planning LBO valuation model, estimate the current value of a business based on the business's forecast financial performance Model audit Modeling and analysis of financial markets Pro forma

Financial statements Profit model Real options valuation Physics.

N PHR là từ loại gì?

n: danh từ v: động từ adj: tính từ phr: cụm từ]

Khi nào dùng accounting và Accountant?

Còn dịch vụ kế toán tiếng Anh là Accounting Services. Người làm nghề kế toán hay còn gọi là kế toán viên, trong tiếng Anh được gọi là “Accountant” dùng để gọi chung người làm việc trong ngành kế toán. Với từng vị trí cụ thể sẽ được gọi tương ứng với từng tên khác nhau, ví dụ như: Kế toán trưởng: Chief Accountant.

Phòng kế toán tiếng Anh viết tắt là gì?

Phòng có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Phân hiệu quản lý, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác tài chính, kế toán trong toàn Phân hiệu. a] Tên viết đầy đủ bằng tiếng Việt: Phòng Tài chính, kế toán; b] Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Finance and Accounting Division. Tên viết tắt là: FAD.

Kế toán công nợ phải thu tiếng Anh là gì?

Kế toán công nợ – Accounting liabilities: Là vị trí kế toán đảm nhận các công việc về các khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp.

Chủ Đề