Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ về kiểu dữ liệu boolean trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP
Nội dung chính Hiển thị
- 2. Một số hàm trả về kiểu boolean trong PHP
- Kiểu logic trong PHP
- Các phép toán logic
- Các phép toán so sánh, đánh tung hứng
- Phép toán == và ===,. = and. ==
- Kết luận
Nội dung chính
- 2. Một số hàm trả về kiểu boolean trong PHP
- Kiểu logic trong PHP
- Các phép toán logic
- Các phép toán so sánh, đánh tung hứng
- Phép toán == và ===,. = and. ==
- Kết luận
Kiểu dữ liệu boolean còn được gọi là kiểu lập luận [logic] hoặc kiểu bool. Boolean data type only archive 2 value. TRUE hoặc FALSE. Trong PHP, value true and false không phân biệt chữ hoa, chữ thường. Chúng ta có thể viết true/TRUE/True or false/FALSE/False đều được
Kiểu giá trị NULL cũng được coi là FALSE trong boolean. Ngoài NULL, 0 cũng được coi là FALSE trong boolean. Nếu một chuỗi [chuỗi] trống [trống] thì nó cũng được coi là FALSE trong boolean
Kết quảbool[true] bool[false] NULL bool[false] bool[false]
Một số giá trị trong PHP tương ứng với kiểu dữ liệu boolean như sau
- Number other 0 transfer to true, number 0 transfer to false
- Số thực bằng 0. 0 convert to false, but res is true
- Chuỗi [chuỗi] khác rỗng [trống] chuyển thành đúng, chuỗi rỗng chuyển thành sai
- Giá trị NULL tương đương với false
- Mảng [mảng] không có phần tử nào tương ứng với false
2. Một số hàm trả về kiểu boolean trong PHP
Hàm
bool[true] bool[false] NULL bool[false] bool[false]
2 trong PHP giúp kiểm tra giá trị của một biến phải kiểu bool/boolean hay không. Để chuyển đổi các kiểu dữ liệu khác về bool/boolean, chúng ta có thể sử dụng các hàm ép kiểu [type casting] như [bool], [boolean] hoặc boolval[]
Kết quảIs $x bool? bool[true]
Is $y bool? bool[false]
Is $y existing? bool[true]
Hàm kiểm tra kiểu dữ liệu is_int[], is_double[], is_float[] , is_string[] hoặc hàm kiểm tra sự tồn tại của biến isset[] cũng trả về kiểu boolean
- Các thao tác trên cấu trúc dữ liệu Tuple trong Python
- Edit [update] data and command drop in MySQL with Python
- Sự khác nhau giữa echo và print trong PHP
- Cú pháp và cách sử dụng vòng lặp for trong C++
- Ngoại lệ do người dùng xác định trong Python
lập trình PHP lập trình web
Kiểu logic là kiểu dữ liệu chỉ chứa giá trị đúng và sai. Trong PHP, kiểu logic có tên gọi bool hoặc boolean tùy tình huống sử dụng. Kiểu bool trong PHP là kết quả thực hiện các phép toán so sánh, các phép toán logic, cũng như một số hàm
Kiểu logic trong PHP
Kiểu logic là kiểu dữ liệu chỉ chứa hai giá trị. đúng và sai
Kiểu logic trong PHP có hai tên gọi. bool và boolean. Bool name call used in only the type of function. Boolean call name is used in the return value of gettype[] function. Trong phép chuyển đổi kiểu toán học có thể sử dụng cả [bool] và [boolean]
Giá trị đúng và sai không phân biệt hoa/thường. Nghĩa là bạn viết true/TRUE/True hay false/FALSE/False đều được
Trong lệnh xuất dữ liệu với kiểu logic, giá trị đúng được biểu diễn là 1, còn giá trị sai được biểu diễn là một ô trống
php > $a = true; php > $b = True; php > $c = TRUE; php > echo $a, ' ', $b, ' ', $c; 1 1 1 php > $d = false; php > echo $d; php >
PHP thực hiện chuyển đổi tự động từ các giá trị khác về boolean như sau
- other integer 0 transfer to true;
- Số thực bằng 0. 0 convert to false, but res is true
- All null string transfer to true;
- Giá trị NULL tương đương với false
- Mảng không có phần tử nào tương ứng với false
- Một đối tượng rỗng [không có giá trị hoặc phương thức bất kỳ] tương đương với sai
Với các quy tắc chuyển đổi như trên, bạn có thể trực tiếp sử dụng các giá trị khác kiểu bool trong biểu thức logic [ví dụ: cho vòng lặp và cấu trúc rẽ nhánh]. This is near same same in C/C++ but xa lạ hơn với C#
Để kiểm tra giá trị của một biến phải có kiểu bool/boolean hoặc không thể sử dụng hàm is_bool[$var]
Để chuyển đổi các kiểu dữ liệu khác về bool/boolean, bạn có thể sử dụng các phép chuyển đổi kiểu [type casting] như [bool], [boolean] hoặc sử dụng hàm chuyển đổi boolval[$var]
Kiểu boolean là kết quả trả về của phép tính so sánh giữa các kiểu số và chuỗi mà bạn đã học. so sánh number with number, so sánh chuỗi với chuỗi
Bạn cũng đã gặp một chuỗi hàm trả giá trị kiểu boolean
- Các kiểu kiểm tra chức năng. is_int[], is_double[], is_float[], is_bool[], is_string[]
- Hàm kiểm tra sự tồn tại của biến. ngay lập tức[]
Nếu cần tạo biểu thức logic phức tạp hơn, PHP cung cấp phép toán logic
Các phép toán logic
Đối với kiểu dữ liệu bool, PHP định nghĩa sẵn các phép toán riêng biệt, gọi là các phép toán logic. Phép toán logic cho phép ghép nối các giá trị logic thành các biểu thức phức tạp
Giống như trong toán học, PHP định nghĩa sẵn các phép toán logic sau
Logical logic and for results true when and only when both thanh toán hạng có giá trị true. Trong PHP, phép toán logic và được biểu diễn bằng cụm ký tự
bool[true] bool[false] NULL bool[false] bool[false]
3 hoặc từ khóa bool[true] bool[false] NULL bool[false] bool[false]
4. Ví dụphp> $a = true; php> $b = false; php> $c = $a && $b; // cho false php> $d = $a and $b; // cho false
Từ khóa trong PHP không phân biệt hoa/thường
Phép toán logic và trong PHP có điểm đặc biệt. Nếu biểu thức bên trái cho phép toán học có giá trị sai, PHP sẽ không tính toán biểu thức bên trái phải có dấu phép toán nữa [vì kết quả chắc chắn là sai]. Đặc điểm này của phép toán và được gọi là tính đoản mạch [đoản mạch]
Đặc điểm này tạo ra một kỹ thuật đặc biệt trong PHP, được gọi là kỹ thuật đoản mạch [đoản mạch]
Ví dụ như lệnh
bool[true] bool[false] NULL bool[false] bool[false]
5 vận dụng kỹ thuật này để kiểm tra việc kết nối cơ sở dữ liệu. If $flag is false, thì lệnh kết nối [tiêu tốn nhiều tài nguyên] sẽ không được thực hiện nữa. Kỹ thuật đo lường mạch này giúp viết lệnh rút gọn không cần đến cấu trúc lặpPhép toán logic hoặc cho kết quả sai chỉ khi cả hai toán hạng cùng có giá trị sai. Trong PHP, phép toán logic hoặc được biểu diễn bằng cụm từ
bool[true] bool[false] NULL bool[false] bool[false]
6 hoặc từ khóa bool[true] bool[false] NULL bool[false] bool[false]
7. Ví dụbool[true] bool[false] NULL bool[false] bool[false]
3Phép toán logic hay còn có tính đoản mạch. Nếu biểu thức ở bên trái là đúng thì không thực hiện được nhiệm vụ nữa, đồng thời trả luôn kết quả của cả biểu thức là đúng
Kỹ thuật này có thể được sử dụng, ví dụ, trong việc mở tập tin.
bool[true] bool[false] NULL bool[false] bool[false]
8Phép toán logic xor trả về kết quả đúng nếu chỉ một trong hai hạng toán là đúng. Phép toán xor còn được gọi là phép hoặc loại trừ. Chỉ khi trạng thái của hai toán hạng khác nhau, biểu thức nhận giá trị đúng
Trong PHP, phép toán xor được biểu diễn bằng từ khóa
bool[true] bool[false] NULL bool[false] bool[false]
9bool[true] bool[false] NULL bool[false] bool[false]
6Phép toán đảo ngược giá trị của biểu thức logic. true thành false, false thành true. Phép toán định nghĩa logic trong PHP được biểu diễn bởi ký tự
0bool[true] bool[false] NULL bool[false] bool[false]
8Các phép toán so sánh, đánh tung hứng
Định nghĩa PHP có sẵn các phép so sánh mà bạn đã gặp
Ký hiệu phép toánTên gọi>Lớn hơn>=Lớn hơn hoặc bằng